Tuyệt chiêu thành thạo thì quá khứ tiếp diễn nhanh nhất
Thì quá khứ tiếp diễn ngoài việc dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì nó còn được dùng để nhấn mạnh nghĩa của câu. Các bạn thường lẫn lộn giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn. Vậy làm thế nào để sử dụng thành thạo và chính xác thì quá ...
Thì quá khứ tiếp diễn ngoài việc dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì nó còn được dùng để nhấn mạnh nghĩa của câu. Các bạn thường lẫn lộn giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn. Vậy làm thế nào để sử dụng thành thạo và chính xác thì quá khứ tiếp diễn? Hãy cùng theo dõi bài giảng dưới đây nha!
-
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
Câu khẳng định | I/He/She/It was + (Verb – ing) | You/We/They were (Verb – ing) |
Câu phủ định | I/He/She/It wasn’t (Verb – ing) | You/We/They weren’t (Verb – ing) |
Câu nghi vấn | Was I/He/She/It (Verb – ing)? | Were You/We/They (Verb – ing)? |
Câu trả lời Yes | Yes, I/He/She/It was | Yes, You/We/They were |
Câu trả lời No | No, I/He/She/It wasn’t | No, You/We/They weren’t |
Muốn tiếng Anh trở nên dễ dàng với bạn, bạn nên đặt câu với những từ hay cấu trúc mình vừa mới học. Hãy thử tự viết cho mình 1 vài ví dụ minh họa về thì quá khứ tiếp diễn để ghi nhớ thật dễ dàng nhé !
-
Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng |
Ví dụ |
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ | I was doing my homework at 7 o’clock last night. |
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ | While the kids were playing soccer, he was listening to music. |
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào | When I came home, he was watching TV. |
Học tiếng anh tốt hơn tại:
-
Vậy làm sao để nhận biết được thì quá khứ tiếp diễn?
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Non-continuous verb Example
Động từ không có dạng tiếp diễn vì thế ta không sử dụng những động từ này trong các thì tiếp diễn. Cùng chú ý hơn để có thể sử dụng thuần thục thì quá khứ tiếp diễn ngay nhé!
Đây thường là những động từ mà ta không thể nhìn thấy hành động của chủ thể ( want – muốn, need – cần …)
Non-continuous verb | Example |
Abstract verbs : động từ trừu tượng | To be, to want , to seem, to care, to exist… |
Possession verbs : động từ chỉ sở hữu | To own, to belong, to possess |
Emotion verbs : động từ chỉ cảm xúc | To love, to like, to dislike, to scare, to taste |
Thật là thú vị và chi tiết phải không? Các bạn hãy ghi chép lại cẩn thận để luyện tập bài tập về thì quá khứ tiếp diễn cho tốt nhé!
Tuy nhiên, có một điểm mình muốn chia sẻ với các bạn: Việc tự mình hiểu được cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn về mặt là hoàn toàn không khó khăn. Nhưng đối mặt với các bài tập lại là vấn đề hoàn toàn khác. Khi làm bài tập, bạn sẽ phải đối mặt với nhiều hiện tượng ngữ pháp lồng ghép trong một bài, nhiều cấu trúc rút gọn, ẩn danh… Thế nên chăm chỉ làm bài tập đôi khi là chưa đủ, bạn còn cần có một người hướng dẫn: có thể là anh, chị, tiền bối, giảng viên… giúp bạn giải thích từng câu trong bài tập. Có như thế bạn mới rút kinh nghiệm và tốt lên được.
Nếu bạn cần một giảng viên nhiệt tình, chu đáo, sẵn sàng hướng dẫn cho bạn bất kỳ lúc nào thì bạn có thể tham khảo khóa học của Elight nhé!
Nguồn: