25/05/2018, 17:53

Tính từ và phân loại tính từ trong tiếng Anh

(ĐHVH) - Ngữ pháp là một hệ thống các kết cấu của một ngôn ngữ. Để nắm bắt một ngôn ngữ nói chung trong đó có tiếng Anh, ngoài những yếu tố khác, người học cần phải hiểu đầy đủ, sâu sắc những kiến thức ngữ pháp cơ bản và thực hành thành thạo các cấu trúc câu, các thì, chức năng và cách dùng các ...

(ĐHVH) - Ngữ pháp là một hệ thống các kết cấu của một ngôn ngữ. Để nắm bắt một ngôn ngữ nói chung trong đó có tiếng Anh, ngoài những yếu tố khác, người học cần phải hiểu đầy đủ, sâu sắc những kiến thức ngữ pháp cơ bản và thực hành thành thạo các cấu trúc câu, các thì, chức năng và cách dùng các từ loại. Trong bài viết này tác giả trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ và thiết thực phần tính từ - một trong những phần từ loại gây khó khăn cho người học và họ thường hay mắc nhiều lỗi khi mới bắt đầu học tiếng Anh.

 

1. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…

Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ. Tính từ cũng thường đi sau một vài động từ như động từ “to be” hay “look”, “seem”, “appear”, “turn”…

VD: - We can’t go out because of the heavy rain.

      - He is kind to us.

Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả.

Nhiều tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ - kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ - chất liệu danh từ). Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất.

Các tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, không phụ thuộc vào số của danh từ.

-        Trước danh từ:

These nice big blue cotton bags were made in Vietnam.

-        Sau danh từ:

He had a face thin and sunburnt but eager and resolute.

 

2. Hậu tố (đuôi) của Tính từ:

Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là:

-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary

VD: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary…

·         Tính từ kết thúc là –ing và –ed:

Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed

VD: surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)

Tuy nhiên có sự khác nhau giữa  adj –ing và adj –ed

-        -ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động.

VD: She has an interesting film.

-        -ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.

VD: I feel bored when I listen to classical music.

 

3. Tính từ đi kèm giới từ:

Đi kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something)

VD: I am excited about the film.

        We are interested  in learning English.

      Tùy từng tính từ sẽ có giới từ đi kèm cụ thể. Một số ví dụ về tính từ đi kèm với giới từ:

Afraid of

Aware of

Bad at / to

Capable of

Confident of

Fit for

Fond of

Frightened at / of

Good at / to

Interested in

Keen on

Pleased with

Prepared for

Proud of

Ready for

Responsible for / to

Sorry for / about

Successful in

Tired of

e ngại, lấy làm tiếc

ý thức được

tồi, dở về / không tốt với

có khả năng về

tin chắc về

thích hợp với

thích

khiếp đảm về

giỏi về / tốt với

quan tâm đến

mê thích về

hài lòng với

sửa soạn cho

tự hào về

sẵn sàng để

có trách nhiệm về/ với

xin lỗi vì

thành công về

chán nản, mệt mỏi về

 

4. Các loại tính từ theo chức năng

4.1.       Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng

VD:            Vietnam à Vietnamese

                  France à French

                  England à English

                  Japan à Japanese

Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa

4.2.       Tính từ miêu tả: những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ

Phần lớn tính từ đều thuộc loại này

VD:            -  a tall boy: một đứa trẻ cao

                  -  a round ball: một quả bóng tròn

                  -  a pretty girl: một em bé xinh

Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)...)

VD:            -  a small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ

                  - a long sharp knife: một con dao sắc dài

                  - blue velvet curtains: những tấm màn nhung xanh

4.3.       Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai

VD:            -  my house: ngôi nhà của tôi

                  -  our garden: khu vườn của chúng tôi

                  -  their grandparents: ông bà của họ

Ngôi

Số ít

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

My: của tôi

Our: của chúng tôi

Ngôi thứ hai

Your: của anh

Your: của các anh

Ngôi thứ ba

His: của ông / anh ta

Her: của bà / chị ta

Its: của nó

Their: của họ / chúng nó

Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s

Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”

4.4.       Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự

VD:            -  one, two, three…: một, hai, ba

                  -  first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba

                  - I am the second daughter in the family.

4.5.       Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật

VD:            - all: tất cả

                  - every: mọi

                  - some: một vài, ít nhiều

                  - many, much: nhiều

-        Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.

      VD:            - Each student must try his best.

- Every man knows what to do.

-        Both: cả hai, dùng với động từ ở số nhiều.

      VD:            - Both the children play in the garden.

                        - Both his legs were broken.

-        Either và Neither: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Either nghĩa là cái này hoặc cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này cũng không cái kia trong số hai.

      VD:            - Hedges  ran on either side. (hàng rào chạy dài ở mỗi một bên đường.)

                        - Neither answer is correct. (cả hai câu trả lời đều không đúng.)

-        Other, another : khác

      VD:            - You have to learn many other things.

                        - Another boy has taken my place.

4.6.       Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia

Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.

VD:            - this chair: cái ghế này;           these chairs: những cái ghế này                                                           

                  - that child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

4.7.       Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ

VD: whichever, whatever…

4.8.       Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi

VD:            - Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?

                  - In what place were you born?

Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:

-        What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.

VD:      - What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?)

            - What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

-        Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.

VD:      - Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?)

            - Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)

 

5. Các loại tính từ theo cách thành lập

5.1.       Tính từ đơn: long, blue, good, bad

5.2.       Tính từ phát sinh

-        Thêm tiền tố: unhappy, inexpensive, impatient, irregular, asleep, illegal…

-        Thêm hậu tố: thường cấu tạo từ một danh từ thêm các đuôi như y, ly, ful, less, en, like, able, al, an, ian, ical, ish, some, ern…; một động từ thêm đuôi ing, ed

VD: rainy, friendly, careful, wooden, musical, atomic, republican, honorable, troublesome, weekly, dreamlike, fairylike, quarrelsome, Southern, Northern, lovely, amazed, amazing…

5.3.       Tính từ ghép

Tính từ ghép là sự kết hợp của hai hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

Khi các từ được kết hợp lại với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được viết:

- thành một từ duy nhất:

VD:      - life + long = lifelong

            - car + sick = carsick

- thành hai từ có dấu "-" ở giữa

VD:      - world + famous = world-famous

Cách viết tính từ ghép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối.

Tính từ ghép thành lập theo những thể thức sau:

-        Adj – adj

VD:      - dark-blue: xanh thẫm, xanh đậm

            - wordly-wise: từng trải

-        Noun – adj

VD:      - coal-black: đen như than

            - snow-white: trắng như tuyết

-        Adj – noun – ed

VD:      - dark-eyed: có mắt huyền

            - round-faced: có khuôn mặt tròn

-        Noun – past participant

VD:      - snow-covered: có tuyết phủ

            - handmade: làm bằng tay

-        Adj / adv – past participant

VD:      - newly-born: sơ sinh

            - white-washed: quét vôi trắng

-        Noun / adj – present participant

VD:      - good-looking: trông đẹp mắt, ưa nhìn

            - heart-breaking: làm tan nát cõi lòng

-        Ngoài ra còn có nhiều tính từ ghép được thành lập không theo một thể thức nào nhất định

VD:      - a heart-to-heart talk: một cuộc nói chuyện tâm sự

            - a never-can-be-finished task: một việc không bao giờ làm xong

            - a need-to-do list: một danh sách những việc cần làm

 

Trên đây là phần tóm lược về các loại tính từ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ là một phương tiện hữu ích và thiết thực giúp người học thành công trong việc học tập và thực hành môn tiếng Anh.

 

 

Tài liệu tham khảo:

1. Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Raymond Murphy (English Grammar in Use (Raymond Murphy - University of Cambridge))

2. Những lỗi thường gặp khi học tiếng Anh của người Việt - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

3. Tính từ đứng trước hay sau danh từ http://www.bbc.co.uk/vietnamese/english/2011/10/111016_elt_question_answer_adjectives.shtml

4. Định nghĩa và phân loại tính từ http://hocmai.vn/mod/wiki/view.php?id=18771&page=%C4%90%E1%BB%8Bnh+ngh%C4%A9a+v%C3%A0+ph%C3%A2n+lo%E1%BA%A1i+t%C3%ADnh+t%E1%BB%AB

 

Bài: Phạm Thị Tuyết Nhung

Khoa Ngôn Ngữ và Văn Hóa Quốc Tế

 

Admin3

hoc mua bán đàn guitar tai tphcm công ty thiết kế web tai tphcm cong ty may áo thun đồng phục hoc phát âm tiếng anh chuan khoa học thiết kế web tphcm tphcm mua container văn phòng cu dia chi thay man hinh iphone tai tphcm thiet bi bếp công nghiệp bep nha hang dai ly ống nhựa tiền phong ong nuoc du an Căn hộ Scenic Valley ban thuoc kich duc nu chuyen thi cong phong karaoke vip
0