Thiết kế chương trình theo hướng đối tượng-các ví dụ
Ví dụ 7.1: Tính tiền lương của các nhân viên trong cơ quan theo các dạng khác nhau. Dạng người lao động lãnh lương từ ngân sách Nhà nước được gọi là cán bộ, công chức (dạng biên chế). Dạng người lao động lãnh lương từ ngân sách của cơ quan ...
Ví dụ 7.1: Tính tiền lương của các nhân viên trong cơ quan theo các dạng khác nhau. Dạng người lao động lãnh lương từ ngân sách Nhà nước được gọi là cán bộ, công chức (dạng biên chế). Dạng người lao động lãnh lương từ ngân sách của cơ quan được gọi là người làm hợp đồng. Như vậy hệ thống chúng ta có hai đối tượng: biên chế và hợp đồng.
Hai loại đối tượng này có đặc tính chung đó là viên chức làm việc cho cơ quan. Từ đây có thể tạo nên lớp cơ sở để quản lý một viên chức (lớp Nguoi) bao gồm mã số, họ tên và lương.
Sau đó chúng ta xây dựng các lớp còn lại kế thừa từ lớp cơ sở trên:
Lớp dành cho cán bộ, công chức (lớp BienChe) gồm các thuộc tính: hệ số lương, tiền phụ cấp chức vụ.
Lớp dành cho người làm hợp đồng (lớp HopDong) gồm các thuộc tính: tiền công lao động, số ngày làm việc trong tháng, hệ số vượt giờ.

Hình 7.3
File PERSON.H
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File PERSON.CPP
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File STAFF.H
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File STAFF.CPP
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File CONTRACT.H
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File CONTRACT.CPP:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File CT7_1.CPP:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
Chúng ta chạy ví dụ 7.1, kết quả ở hình 7.4

Hình 7.4: Kết quả của ví dụ 7.1
Ví dụ 7.2: Giả sử cuối năm học cần trao giải thưởng cho các sinh viên xuất sắc và các giảng viên có nhiều công trình khoa học được công bố trên tạp chí. Các lớp trong cây phả hệ như hình 7.5: lớp Nguoi để quản lý hồ sơ cá nhân, lớp SinhVien quản lý về sinh viên và lớp GiangVien quản lý giảng viên.
Lớp Nguoi:
Dữ liệu họ và tên.
Phương thức kiểm tra khả năng được khen thưởng. Đây là phương thức thuần ảo.
Phương thức xuất. Đây là phương thức thuần ảo.
Lớp SinhVien:
Dữ liệu điểm trung bình.
Phương thức kiểm tra khả năng được khen thưởng.
Phương thức xuất.
Lớp GiangVien:
Dữ liệu điểm trung bình.
Phương thức kiểm tra khả năng được khen thưởng.
Phương thức xuất.

Hình 7.5
File PERSON.H
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File PERSON.CPP:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File STUDENT.H:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File STUDENT.CPP:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File TEACHER.H:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File TEACHER.CPP:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File CT7_2.CPP:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
Chúng ta chạy ví dụ 7.2, kết quả ở hình 7.6

Hình 7.6: Kết quả của ví dụ 7.2
Ví dụ 7.3: Giả sử cần phải tạo các hình: hình tròn và hình chữ nhật được tô theo hai màu red và blue. Xây dựng một cây phả hệ để quản lý các hình này.
Trước hết chúng ta cần có lớp cơ sở Shape để lưu trữ thông tin chung cho các hình, sau đó là hai lớp dẫn xuất Rectangle về hình hình chữ nhật và Circle về hình tròn như hình 7.7
Lớp Shape:
Tọa độ tâm.
Màu đường biên.
Màu tô.
Phương thức thiết lập tô màu.
Phương thức vẽ hình. Đây là phương thức thuần ảo.
Lớp Rectangle:
Chiều dài và chiều rộng.
Phương thức vẽ hình.
Lớp Circle:
Bán kính.
Phương thức vẽ hình.

Hình 7.7
File SHAPE.H:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File SHAPE.CPP:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |
File RECT.H:
![]() |
||
![]() ![]() ![]() ![]() |
||
![]() ![]() |
||
![]() |