Danh sách Tác giả - Trang 144

Grigory Shuvalov Григорий Шувалов

Grigory Shuvalov (1981-) là nhà thơ trẻ Nga, sinh ở Cộng hoà Karelia. Từng là bộ đội biên phòng, làm việc trong ngành xây dựng và trong nhà hát. Anh đã phát biểu về quan niệm thơ của mình như sau: "Hiệu quả của một bài thơ đích thực, tôi muốn ví với những điều xảy ra với con người khi anh ta bị đập ...

Lưu Kiêm 劉兼

Lưu Kiêm 劉兼 năm sinh mất và tự không rõ, người Trường An, sống cuối đời Chu (Ngũ đại) đầu đời Tống, làm quan đến Vinh Châu thứ sử, thơ 1 quyển.

Elena Izrailevna Ryvin Елена Израилевна Рывина

Elena Izrailevna Ryvin (1910-1985) là nữ thi sĩ Nga, sinh ở thành phố Leningrad, qua đời vì tai nạn. Thơ bà có rất nhiều bài được phổ nhạc, trở thành những bài hát nổi tiếng trong những năm 1930. Tuy nhiên các tập thơ của bà chỉ được biết đến từ cuối những năm 60 đầu những năm 70.

Cao Thích 高適

Cao Thích 高適 (702-765) tự Đạt Phu 達夫, người Thương Châu (nay là tỉnh Hà Bắc). Năm Khai Nguyên thứ 22 (đời Đường Huyền Tông), ông theo giúp Tín An Vương lên biên tái đánh giặc Khiết Đan, sau đó lại đi du ngoạn ở vùng Hà Nam. Cho đến năm 40 tuổi, Cao Thích còn lận đận, sống đời áo vải lang thang đây ...

François Coppée

François Coppée (1842-1908) tên đầy đủ là François Édouard Joachim Coppée, nhà thơ, văn, kịch của Pháp.

Hàn Long Ẩn Thích Thiện Long

Hàn Long Ẩn (1972-) là tu sĩ, nhà thơ Việt Nam, pháp tự Thích Thiện Long, sinh ở Thừa Thiên Huế. Đã tốt nghiệp khoa Văn trường Đại học Khoa học Huế; tốt nghiệp khoa tiếng Trung Quốc trường Đại học Sư phạm Sài Gòn; tốt nghiệp khoa Phật học trường Đại học Phật giáo; sau đó sang Trung Quốc và tốt ...

Dmitriy Borisovich Kedrin Дмитрий Борисович Кедрин

Dmitriy Borisovich Kedrin (Дмитрий Борисович Кедрин, 1907-1945) là một nhà thơ, dịch giả người Nga.

Johannes Robert Becher

Johannes Robert Becher sinh ngày 22/5/1891 tại Munich, là con trai của thẩm phán Heinrich Becher. Năm 1910, sau khi tự tử hai lần với người yêu, chỉ còn mình ông sống sót. Năm 1911, sau khi tốt nghiệp phổ thông, ông cho ra đời bản hùng ca "Der Ringende" và tậpo thơ "Verfall und Vernunft", phê phán ...

François-René de Chateaubriand

François-René de Chateaubriand (1768-1848) là một nhà văn, nhà thơ, nhà ngoại giao người Pháp. Ông được coi là người sáng lập ra trào lưu lãng mạn trong văn học Pháp. Ông được bổ nhiệm vào viện Hàn lâm Pháp năm 1811.

Cát Nha Nhi 葛鴉兒

Thân thế chưa rõ, chỉ biết nàng sống vào đời Đường, có chồng nhung biên, một mình đảm đương gia sự. Trong "Toàn Đường thi" còn chép 3 bài thơ của nàng, bao gồm "Hoài lương nhân" 懷良人 và hai bài "Hội tiên thi" 會仙詩.

Jacques Roubaud

Jacques Roubaud sinh năm 1932 tại Caluire-et-Cuire, Pháp, là một nhà toán học, một nhà văn, nhà tiểu luận và, đặc biệt, một nhà thơ nổi tiếng. Ông có hai bằng tiến sĩ, một về toán và một về văn chương Pháp, do đó, ông dạy học và trở thành giáo sư trong hai lãnh vực ấy. Với tư cách một người sáng ...

Cao Biền 高駢

Cao Biền 高駢 (821-887) tự Thiên Lý 千里, tướng đời Hậu Đường, cháu của Nam Bình đô vương Cao Sùng Văn (tướng cấm quân dưới triều vua Đường Hiến Tông Lý Thuần). Đầu đời vua Ý Tông, Cao Biền trấn giữ biên cương chống sự xâm lược của giặc Thổ Phồn 吐蕃. Năm Cảm Thông thứ 7 (866), Cao Biền trấn giữ An Nam, ...

Cát thị nữ 葛氏女

Cát thị nữ 葛氏女 là một người con gái họ Cát, không rõ tên và lai lịch, chỉ còn một bài thơ "Hoạ Phan Ung" 和潘雍 được chép.

Chí An thiền sư 志安禪師

Sư Chí An 志安 hay Chí Nam 志南 đời Nam Tống, sinh tại Triều Tiên vào triều họ Lý 李, người Xuân Giang, họ tục là Trịnh 鄭, pháp hiệu là Hoán Tỉnh 喚醒, Hoán Tinh 喚惺. Năm 15 tuổi, xuất gia tại chùa Long Môn 龍門 ở Trí Sơn 智山, sương gió chay tịnh thụ giới. Năm 17 tuổi, thụ pháp, sau đó theo lời sấm của sư Mộ ...

Kurt Heynicke

Kurt Heynicke sinh ở Silésie năm 1891, mất ngày 18/03/1985 tại Merzhausen. Đoạt giải thưởng Kleist cho một tập thơ (1913). Nhà soạn kịch của «Schauspielhaus» ở Düsseldorf (1933). «Biến cố» trích từ tạp chí Der Sturm, số 2, 1916; «Đài quan sát» trích từ Lyrik des expressionistischen Jahrzehnts, với ...

Ivan Alekseevich Bunin Иван Алексеевич Бунин

Ivan Alekseevich Bunin (1870-1953), nhà văn, nhà thơ Nga, giải Nobel Văn học 1953. Sinh ngày 22-10-1870 ở vùng trung Nga, tuổi thơ sống ở miền quê tĩnh lặng của tỉnh Orlov. Thời trẻ làm thợ sửa bản in, viết báo. Năm 1891 in tập thơ đầu tay Dưới bầu trời rộng mở, năm 1897 xuất bản tập truyện ngắn đầu ...

Ivan Kuzmich Makarov Иван Кузьмич Макаров

Ivan Kuzmich Makarov (Иван Кузьмич Макаров, 1822-1897) là hoạ sĩ người Nga, từng làm việc tại nhiều viện bảo tàng và phòng trưng bày tranh.

Gavrila Romanovich Derzhavin Гаврила Романович Державин

Gavrila Romanovich Derzhavin (Гаврила Романович Державин, 1743-1816) là nhà thơ vĩ đại nhất của Nga trước khi có Alexander Pushkin.

Grigory Aleksandrovich Khovansky Григорий Александрович Хованский

Grigory Aleksandrovich Khovansky (1767-1796), là nhà thơ Nga thế kỷ 18. Ông sinh và mất ở Matxcơva. Năm 1793, ông phục vụ trong Trung đoàn Bộ binh Ryazan. Thơ ông xuất hiện lần đầu vào năm 1788. Sau một thời phục vụ quân ngũ, ông chuyển sang hoạt động báo chí, làm cho các tờ "Spectator" (1792) do ...

Cao Bính 高棅

Cao Bính 高棅 (1350-1423) còn có tên Đình Lễ 廷禮, tự Ngạn Khôi 彥恢, hiệu Mạn Sĩ 漫士, người Trường Lạc, Phú Kiến, là một trong Mân Trung thập tài tử.