Cấu trúc As...As
Cách sử dụng của một số cụm từ cấu trúc 'As...As' thường gặp: 1. As long as = so long as = only if: chỉ cần, miễn sao. (thường được sử dụng trong câu điều kiện) Ví dụ: As long as You love me. (Miễn là anh yêu em). You can use my ...
Cách sử dụng của một số cụm từ cấu trúc 'As...As' thường gặp:
1. As long as = so long as = only if: chỉ cần, miễn sao. (thường được sử dụng trong câu điều kiện)
Ví dụ:
As long as You love me.
(Miễn là anh yêu em).
You can use my car as long as you drive carefully.
(Bạn có thể mượn xe của tôi miễn là bạn lái nó cẩn thận).
2. As well as: cũng như.
Ví dụ:
Hana as well as other foreign people wants travel to Ha Long Bay very much.
(Hana cũng như những người khách nước ngoài khác rất muốn du lịch Vịnh Hạ Long).
Chú ý: 'As well as' có nghĩa tương đương với 'not only...but also'; 'as well as + V-ing'.
Ví dụ:
She is intelligent as well as beautiful.
(Cô ấy vừa thông minh lại vừa xinh đẹp).
3. As far as: theo như.
As far as I know, Ann is the youngest staff at this company.
(Theo như tôi biết, Ann là nhân viên trẻ tuổi nhất ở công ty này).
4. As early as: ngay từ.
Ví dụ:
As early as the first time I met Lan, I recognized her humour.
(Ngay từ lần đầu gặp Lan thì tôi đã thấy sự hài hước của cô ấy).
5. As good as: hầu như, gần như.
Ví dụ:
He is as good as dead.
(Anh ta gần như đã chết).
6. As much as: cũng chừng ấy, cũng bằng ấy.
Ví dụ:
That's as much as saying I'm a liar.
(Như thể chẳng khác gì bảo tôi là kẻ nói dối).
Chú ý: 'As much as' còn sử dụng trong câu so sánh.
Ví dụ:
I can drink as much as you do.
(Tôi có thể uống nhiều như bạn).
I love you as much as myself.
(Tôi yêu mến bạn như chính bản thân tôi vậy).
Để hiểu rõ hơn về 'Cấu trúc As...as' vui lòng liên hệ