Quy tắc đánh dấu trọng âm cực kỳ dễ nhớ

Trong tiếng Anh, mỗi từ đều có trọng âm khác nhau. Đọc đúng trọng âm sẽ giúp bạn có ngữ điệu đọc, nghe hay hơn rất nhiều. Quan trọng hơn là các quy tắc đánh dấu trọng âm cũng giúp người học làm bài tốt nếu như nắm vững được các quy tắc đó. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu đến các bạn một số quy ...

Trong tiếng Anh, mỗi từ đều có trọng âm khác nhau. Đọc đúng trọng âm sẽ giúp bạn có ngữ điệu đọc, nghe hay hơn rất nhiều. Quan trọng hơn là các quy tắc đánh dấu trọng âm cũng giúp người học làm bài tốt nếu như nắm vững được các quy tắc đó. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu đến các bạn một số quy tắc đánh dấu trọng âm dễ nhớ mà bạn có thể tham khảo.
 


Đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh (Nguồn: Vforum)

1. Trọng âm với động từ 

– Động từ có 2 âm tiết -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

+ Ví dụ: a’gree, ap’prove, be’gin, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…

+ Ngoại lệ: ‘listen,‘answer, ‘signal, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…

– Động từ ghép -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

+ Ví dụ: be’come, under’stand

2. Trọng âm của danh từ

– Danh từ có 2 âm tiết -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

+ Ví dụ: ‘flower, ‘sugar, ‘building, ‘people, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…

+ Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…

– Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”

– Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết thứ 2

+ Ví dụ: potato /pə`teitəu/,  tomato /təˈmɑːtəʊ/, diaster / di`za:stə/

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1:

+ Ví dụ: emperor / `empərə/,  cinema / `sinəmə/,  `contrary, `factory………

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết 1

+ Ví dụ:  `architect

3.Trọng âm của tính từ

- Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât

+ Ví dụ:  ‘stupid, ‘beauty, ‘urly, ‘curly, ‘lucky, ‘pretty,…

+ Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …

- Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

+ Ví dụ: e’vent, con’sist, ab’tract, pro’test, in’sist, main’tain, her’self, your’self

- Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm thứ nhất:

+ Ví dụ: ‘anywhere, ‘somehow, ‘somewhere ….

4. Quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh



Quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh (Nguồn: daikynguyenvn)

- Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó :

+ Ví dụ: de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient

+ Ngoại trừ : ‘cathonic (thiên chúa giáo), ‘lunatic (âm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học)

- Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :

+ Ví dụ: Thir’teen, four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

- Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

+ Ví dụ: ‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy

+ Ngoại trừ: ‘Accuracy’

- Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire , -mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :

+ Ví dụ: Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental

+ Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)…

5. Tiền tố hay hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ

+ Ví dụ: IR - Re’spective irre’spective
             DIS- Con’nect discon’nect
             NON- ‘smokers non’smokers
             EN/EX- ‘courage en’courage
             RE- a’rrange rea’rrange
             OVER- ‘populated over’populated

Cùng note lại các quy tắc trọng âm trên nha! Sẽ rất hữu ích cho các bạn khi học đó. Have a nice week nè!


Nguồn tienganh247.

0