Cụm Collocation chủ đề Person giúp đạt 7.0 IELTS Speaking
Nếu các bạn muốn lấy điểm từ 7.0 trở lên trong phần thi IELTS Speaking, các bạn cần phải sử dụng các idioms, uncommon words và trong khi nói. Và diễn đàn chúng tôi đã giúp các bạn tổng hợp các cụm collocation hay nhất và dễ ghi điểm nhất để dễ dàng vận dụng vào phần thi của mình. Kỳ này, ...
Nếu các bạn muốn lấy điểm từ 7.0 trở lên trong phần thi IELTS Speaking, các bạn cần phải sử dụng các idioms, uncommon words và trong khi nói. Và diễn đàn chúng tôi đã giúp các bạn tổng hợp các cụm collocation hay nhất và dễ ghi điểm nhất để dễ dàng vận dụng vào phần thi của mình.
Kỳ này, mình hãy bắt đầu với chủ để phổ biến nhất và xuất hiện với tuần suất nhiều nhất trong các kỳ thi IELTS nhé – Chủ đề “Describe a person”. Những cụm collocation trong bài sau sẽ được kèm theo ví dụ để giúp các bạn dễ dàng hình dung cách sử dụng hơn và thực hành dùng chúng một cách hiệu quả nhất nhé!
Các cụm collocation – Chủ đề “Describe a person”
- Personality traits : đặc điểm tính cách.
Ex: It is hard to correctly define her personality traits. (Thật khó để xác định một cách chính xác những đặc điểm tính cách của cô ta).
- Have a good sense of humor : có khiếu hài hước.
Ex: He has a good sense of humore. He always knows how to make me laugh. (Anh ấy thật có khiếu hài hước. Anh ấy luôn biết cách để làm tôi cười).
- Bear a grudge : thù dai, thù hằn sâu sắc.
Ex: Jessi is the type of person who cannot ever bear a grudge. (Jessi là loại người không bao giờ có thể thù dai).
Các cụm Collocation cho Ielts Speaking (Ảnh: nativespeakeronline).
- Highly intelligent : cực kì thông minh.
Ex: Everyone called him a child prodigy because he was highly intelligent. (Mọi người đều gọi anh ta là thần đồng vì anh ta rất thông minh).
- Youthfull appearance: diện mạo trẻ trung.
Ex: I used to envy with her youthful appearance. (Tôi đã từng ghen tị với sự trẻ trung của cô ta).
- Look young for one’s age : nhìn bề ngoài trẻ hơn tuổi thật.
Ex: I notice that Asian people always look younger for their age. (Tôi nhận thấy rằng người châu Á luôn luôn trông trẻ hơn so với tuổi thật).
- A selfish streak : đôi khi tỏ ra ích kỉ.
Ex: He is a nice guy to hang out with, nevertheless he tends to have a selfish streak. (Anh ta là một chàng trai tốt để đi chơi cùng, tuy nhiên anh ta có xu hướng đôi khi tỏ ra ích kỉ).
- To hide one’s light under a bushel : giấu diếm tài năng.
Ex: She is a modest girl who would hide her light under a bushel. (Cô ấy là một cô gái khiêm tốn, người mà luôn che giấu tài năng của mình).
- To get done up : ăn mặc lịch sự.
Ex: When she goes out meeting someone for the first time, she always gets done up. (Khi cô ấy đi ra ngoài gặp ai đó lần đầu tiên, cô ấy luôn luôn ăn mặc lịch sự).
- To keep one’s temper : giữ bình tĩnh.
Ex: In general, he keeps his temper pretty well. (Nhìn chung, anh ấy giữ bình tĩnh rất tốt).
- To lose one’s temper : mất bình tĩnh, nóng giận.
Ex: I rarely get angry but wine went to my head that night and I lost my temper. (Tôi ít khi nổi giận nhưng rượu đã đi vào đầu tôi đêm đó và tôi đã mất bình tĩnh).
- Painfully shy : cực kỳ nhút nhát, hay xấu hổ
Ex: She used to be painfully shy before she took that communication skills course. (Cô ấy đã từng là cực kỳ nhút nhát trước khi cô ấy tham gia khóa học kỹ năng giao tiếp).
- Stand out in a crowd : nổi bật trong đám đông.
Ex: He always stands out in a crowd with his 1.95-meter height. (Anh ta luôn nổi bật trong đám đông với chiều cao 1m95 của mình).
- Stay calm : bình tĩnh, sáng suốt.
Ex: My mother manages to stay calm in the most irritating situations. (Mẹ tôi xoay xở để giữ bình tĩnh trong những tình huống khó chịu nhất).
Bài viết trên tổng hợp những cụm collocation kèm theo ví dụ rất hữu ích cho phần thi IELTS Speaking với đề tài “Describe a person”. Hy vọng các bạn có thể vận dụng chúng thật hiệu quả cho phần thi của mình.
Nguồn: ieltsdefeating