Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Pronouns

Tiếng Anh hay bất kì ngôn ngữ nào đều đòi hỏi người học phải nắm vững ngữ pháp cơ bản rồi mới bước đến nâng cao. Bài học ngữ pháp hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với ngữ pháp: Pronouns – Đại từ Pronouns – Đại từ Định nghĩa: là danh từ dùng để thể hiện vị trí của danh từ đó. ...

Tiếng Anh hay bất kì ngôn ngữ nào đều đòi hỏi người học phải nắm vững ngữ pháp cơ bản rồi mới bước đến nâng cao. Bài học ngữ pháp hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với ngữ pháp: Pronouns – Đại từ

Pronouns – Đại từ

Định nghĩa: là danh từ dùng để thể hiện vị trí của danh từ đó.
 


Định nghĩa về đại từ (Nguồn: treetopdisplays)


Ví dụ:

Lexie is one of the heads of the Grey Corporation. Lexie works with Mr. Sloan and Mr. Sloan' son Alex. Mr. Sloan and Mr. Sloan' son Alex are experts in biochemistry. Lexie, Mr. Sloan, and Alex researched and invented a drug for cancer treatment. 

- Nếu như câu chuyện trên được viết bằng cách sử dụng đại từ thì:

Lexie is one of the heads of the Grey Corporation. She works with Mr. Sloan and his son Alex. He and his son Alex are experts in biochemistry. They researched and invented a drug for cancer treatment. 

Đại từ nhân xưng - Personal Pronouns

*Đại từ nhân xưng thường dùng để chỉ người

- I am a student.

- You are doctor.

- They are Japanese.

- He works at PhuongNam Digital.

- We love you.

* Từ “it” dùng để chỉ một đồ vật

- I eat it.

- It is small.

- They cut it into halves.

Bảng ghi nhớ đại từ nhân xưng

 

First (Ngôi thứ thứ nhất)

Second (Ngôi thứ hai)

Third (Ngôi thứ ba)

Male (Nam)

Female (Nữ)

Neutral (Trung lập)

Singular Subject (Chủ ngữ đơn)

I

you

he

she

it

Singular Object (Bổ ngữ đơn)

me

you

him

her

it

Singular Reflexive (Phản thân đơn)

myself

yourself

himself

herself

itself

Plural Subject (Chủ ngữ số nhiều)

we

you

they

Plural Object (Bổ ngữ số nhiều)

us

you

them

Plural Reflexive (Phản thân số nhiều)

ourselves

yourselves

themselves

 

Bảng ghi nhớ đại từ nhân xưng (Nguồn: Media)

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Điền đại từ thích hợp vào mỗi chỗ trống:

1) I ate an orange. _ was delicious. 

2) You look tired._ should rest. 

3) She is a student. I gave _ a book. 

4) They are my close friends. I like _ very much. 

5) He saw the musical. _ was fun. 

Đáp án nè!

1) it

2) you

3) her

4) them

5) it

Vậy bạn đã biết Pronouns là gì chưa? Cùng ôn lại những bài ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nếu chưa thật sự nắm vững nha!




Nguồn Talkenglish.

0