Những vấn đề cần biết khi giao kết hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm trả lương, điều kiện việc làm, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động cần tuân thủ các quy định của Luật lao động. ...
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm trả lương, điều kiện việc làm, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động cần tuân thủ các quy định của Luật lao động. Kế toán Centax xin chia sẻ với bạn những quy định khi giao kết hợp đồng lao động ở bài viết này
1. Khái niệm hợp đồng lao động
Tại Điều 15 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 đưa ra khái niệm hợp đồng lao động như sau:
“ Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giưa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”
2. Hình thức hợp đồng lao động
Tại Điều 16 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau:
- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 1 bản, người sử dụng lao động giữ 1 bản
- Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói
3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
Tại Điều 17 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 đưa ra các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động như sau:
- Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thức
- Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội
4. Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động
Tại Điều 18 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 quy định về nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động như sau:
- Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động
- Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản; trường hợp này hợp đồng lao động có hiệu lực như giao kết với từng người
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền giao kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động
5. Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động
Tại Điều 19 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động như sau:
- Người sửu dụng lao động phải cung cấp thông tin cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ ngỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu
- Người lao động phải cung cấp thông tin cho người sử dụng lao động về họ tên tuổi, giới tính, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu câu
6. Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động
Tại Điều 20 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 quy định về những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động gồm:
- Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động
- Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp đảm bảo bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động
7. Giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động
Tại Điều 21 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 quy định về việc giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động như sau:
- Người lao động có thể giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
- Trong trường hợp giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động được thực hiện theo quy định của Chính phủ
8. Loại hợp đồng lao động
Tại Điều 22 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 quy định về các loại hợp đồng lao động bao gồm:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ 12 tháng đến 36 tháng
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất đinh có thời hạn dưới 12 tháng
Chú ý:
- Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết xác định thời hạn trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng đã giao kết theo mùa vụ trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng
- Trường hợp 2 bên ký hơp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thể người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác
9. Nội dung hợp đồng lao động
Tại Điều 23 Luật lao động số 10/2012/QH13 quy định nội dung hợp đồng lao động bao gồm:
- Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
Chú ý:
a) Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.
b) Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.
c) Nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước do Chính phủ quy định
10. Phụ lục hợp đồng lao động
Tại Điều 24 Luật lao động số 10/2012/QH13 quy định như sau:
- Phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
- Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều khoản hoặc để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động dùng để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung những điều khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.
11. Hiệu lực của hợp đồng lao động
Tại Điều 25 Luật lao động số 10/2012/QH13 quy định như sau:
“ Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày các bên giao kết trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.”
Mời bạn tham khảo mẫu hợp đồng lao động tại đây
Mời bạn tham khảo các bài viết liên quan