Hạch toán thuế TNDN tạm nộp và sau khi Quyết toán
Hàng quý, doanh nghiệp không phải kê khai thuế TNDN, mà tạm tính số thuế TNDN phải nộp trong quý để nộp thuế. Việc tạm tính thuế TNDN có thể dẫn tới số thuế phải nộp trong kỳ cao hơn hoặc thấp hơn nghĩa vụ thuế phải nộp. Để dễ dàng theo dõi và hạch toán thuế TNDN tạm nộp trong quý và đối ...
Hàng quý, doanh nghiệp không phải kê khai thuế TNDN, mà tạm tính số thuế TNDN phải nộp trong quý để nộp thuế. Việc tạm tính thuế TNDN có thể dẫn tới số thuế phải nộp trong kỳ cao hơn hoặc thấp hơn nghĩa vụ thuế phải nộp. Để dễ dàng theo dõi và hạch toán thuế TNDN tạm nộp trong quý và đối chiếu so sánh với nghĩa vụ thuế phải nộp vào cuối năm, Kế toán Centax xin chia sẻ với các bạn cách Hạch toán thuế TNDN tạm nộp và sau khi quyết toán
Theo quy định của Thông tư 156/2013/TT-BTC, và Thông tư 151/2014/TT-BTC, hàng quý doanh nghiệp phải tạm tính thuế TNDN và tạm nộp số thuế này vào ngân sách, cuối năm doanh nghiệp quyết toán thuế TNDN, tính số phải nộp trong năm và xử lý như sau:
– Nếu số thuế TNDN phải nộp chưa nộp đủ, thì nộp thêm số còn thiếu
– Nếu số thuế phải nộp đã nộp thừa, thì chuyển số thuế nộp thừa sang kỳ sau
Vậy hạch tóan thuế TNDN trong những trường hợp này thế nào?
Khi tạm tính thuế để nộp, kế toán nộp tiền vào ngân sách và hạch toán:
Nợ TK 333
Có TK 111, 112
Cuối năm, căn cứ vào số liệu sau khi quyết toán thuế TNDN, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911
Có TK 821 : Số thuế phải nộp trong năm
Đồng thời hạch toán nghĩa vụ thuế :
Nợ TK 821
Có TK 3334
Nếu số thuế phải nộp còn thiếu, thì kế toán nộp thêm và hạch toán :
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
Nếu số thuế nộp thừa trong kỳ, thì số thuế đã nộp được chuyển sang kỳ thuế sau
Vì dụ:
Hàng quý, DN tạm tính số thuế phải nộp và hạch toán như sau:
Quý 1: Tạm nộp 40 tr
Nợ TK 3334/ Có TK 111 : 40 tr
Quý 2:Tạm nộp 20 tr
Nợ TK 3334/ Có TK 111: 20tr
Quý 3: Tạm nộp 10 tr
Nợ TK 3334/ Có TK 111: 10 tr
a/ Nếu cuối năm, quyết toán thuế TNDN, số thuế TNDN phải nộp là 100tr, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911/ Có TK 821 : 100tr
Nợ TK 821/ Có TK 3334 : 100tr
Số thuế còn phải nộp thêm là 30 tr. Dư bên Có TK 3334 là 30tr
Sang đầu năm sau, khi doanh nghiệp nộp thuế, kế toán hạch toán :
Nợ 3334/ Có TK 111 : 30tr
b/ Nếu cuối năm, quyết toán thuế TNDN, số thuế TNDN phải nộp trong năm là 60 tr, kế toán hạch toán
Nợ TK 911/ Có TK 821 : 60 tr
Nợ TK 821/ Có TK 3334 : 60 tr
Khi đó, TK 3334 còn dư nợ là 10tr ( nộp thừa 10 tr). Số thuế nộp thừa này được chuyển sang kỳ sau, trừ vào nghĩa vụ thuế của quý 1 năm sau
Lưu ý: Với những doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính theo quý, thì nên thực hiện hạch toán như chuẩn mực kế toán đã hướng dẫn. Mời các bạn tham khảo: Cách hạch toán Chi phí thuế TNDN – TK 821
Mời các bạn xem bài:
Xử lý khi doanh nghiệp tính và nộp thừa thuế
Cách hạch toán Chi phí thuế TNDN – TK 821
Doanh nghiệp được phép lỗ trong bao nhiêu năm?
Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Có được bù trừ tiền thuế nộp thừa của các loại thuế không?