Một số mẫu câu kết thúc khi viết thư xin việc

1. I'd be very glad if you would grant me an interview. (Tôi rất vui nếu quí ông cho tôi một cuộc phỏng vấn). 2. I'd appreciate your giving me an interview. (Tôi rất cảm kích nếu quí ông cho tôi một cuộc phỏng vấn). 3. I'd appreciate it very ...

1. I'd be very glad if you would grant me an interview.

(Tôi rất vui nếu quí ông cho tôi một cuộc phỏng vấn).

2. I'd appreciate your giving me an interview.

(Tôi rất cảm kích nếu quí ông cho tôi một cuộc phỏng vấn).

3. I'd appreciate it very much if you would grant me an interview.

(Tôi hết sức cảm kích nếu quí ông cho tôi một cuộc phỏng vấn).

4. I hope you will grant me an interview.

(Tôi hy vọng quí ông sẽ cho tôi một cuộc phỏng vấn).

5. I hope that I will have the chance to put my training to work for your company.

(Tôi hy vọng rằng tôi sẽ có cơ hội áp dụng việc huấn luyện của tôi vào làm việc cho công ty quí ông).

6. I would like very much to put my experience and skills to work for your company.

(Tôi rất muốn đưa những kỷ niệm và năng khiếu của tôi vào làm việc cho công ty quí ông).

7. You may be assured that I could spare no effort to fill the position to your satisfaction.

(Tôi có thể bảo đảm với quí ông rằng tôi sẽ nổ lực hết sức để hoàn thành nhiệm vụ thỏa mãn quí ông).

8. Mr. Jones has kindly agreed to act as a reference.

(Ông Jones đã vui vẻ đồng ý là người làm chứng).

cach ket thuc buc thu xin viec bang tieng anh

9. I hope that my four years as secretary to the sales manager will qualify me to the post.

(Tôi hy vọng rằng bốn năm làm thư ký cho giám đốc kinh doanh sẽ cho tôi có khả năng làm công việc này).

10. I hope that I can be an asset to your company.

(Tôi hy vọng rằng tôi có thể là một người cần thiết cho công ty quí ông).

11. I should be very grateful for your favourable consideration of my application.

(Tôi sẽ vô cùng biết ơn quí ông nếu thư xin việc của tôi được quí ông xem xét chấp thuận).

12. The Head of the personnel office of Fujitsu company will be pleased to give you any information as regards to my character and my work.

(Ông trưởng phòng nhân sự công ty Fujitsu sẽ rất vui lòng cung cấp thông tin liên quan đến hạnh kiểm và việc làm của tôi).

13. The president of the company, Mr. Smith has kindly agreed to act as reference.

(Chủ tịch công ty, ông Smith đã vui vẻ sẵn sàng làm người làm chứng).

14. Please find enclosed the curriculum vitae.

(Xin đính kèm theo đây bản lí lịch).

15. I will, of course, be happy to supply any detailed supplementary information you may require.

(Dĩ nhiên tôi sẽ hân hạnh cung cấp cho quí ông thêm tin tức chi tiết nếu quí ông yêu cầu).

16. I have confidence of being able to fulfil all the tasks assigned to me.

(Tôi rất tin tưởng là có thể làm tròn những công việc mà quí ông giao phó).

Contact (Liên hệ)

1. I can be reached at Tel: (08) 8646166.

(Tôi có thể được liên lạc bằng số điện thoại số (08) 8646166.

2. I can be reached during regular business hours (working hours).

(Tôi có thể được liên lạc trong giờ hành chính).

3. I can be reached outside regular business hours (working hours).

(Tôi có thể được liên lạc ngoài giờ hành chính).

4. I can be reached after  5 P.M.

(Tôi có thể được liên lạc sau 5 giờ chiều).

5. I can be reached at Tel: (061) 819225 during the regular business hours and shall be glad to come for an interview at your convenience.

(Tôi có thể được liên lạc bằng điện thoại (061) 819225 vào giờ hành chính và tôi sẽ sẵn sàng đến phỏng vấn vào lúc tiện lợi của quí ông).

Để tìm hiểu thêm về vui lòng liên hệ .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0