Cách trình bày khả năng làm việc bằng tiếng anh (Phần 1)

Work abilities (Khả năng làm việc): 1. I am able to understand and sympathize with children. (Tôi có thể hiểu và thông cảm với trẻ em). 2. I can work under pressure. (Tôi có thể làm việc dưới áp lực). 3. I can work in a team. ...

Work abilities (Khả năng làm việc):

1. I am able to understand and sympathize with children.

(Tôi có thể hiểu và thông cảm với trẻ em).

2. I can work under pressure.

(Tôi có thể làm việc dưới áp lực).

3. I can work in a team.

(Tôi có thể làm việc theo nhóm).

4. I am patient with prickly people.

(Tôi kiên nhẫn với những người dễ phát cáu).

5. I can work in shift.

(Tôi có thể làm việc theo ca).

trinh bay kha nang lam viec bang tieng anh

6. I can work on Saturdays and Sundays.

(Tôi có thể làm việc vào thứ bảy và chủ nhật).

7. I can write shorthand (97 words per minute).

(Tôi có thể viết tốc ký (97 chữ trong một phút)).

8. I can type (70 words per minute).

(Tôi có thể đánh máy (70 chữ trong một phút)).

9. I have the ability to read accurately and rapidly and to spell well.

(Tôi có khả năng đọc đúng, nhanh và đánh vần giỏi).

10. I have the ability to work carefully with details.

(Tôi có khả năng làm việc cẩn thận chi tiết).

11. I understand office procedures.

(Tôi thông hiểu các thủ tục văn phòng).

12. I have the ability to perform basical clerical duties.

(Tôi có khả năng làm những nhiệm vụ căn bản về thư ký văn phòng).

13. I have the ability to take dictation.

(Tôi có khả năng viết lại lời người khác đọc).

14. I have the ability to act as the employer's right hand assistant.

(Tôi có khả năng làm phụ tá đắc lực cho giám đốc).

15. I have the ability to write correspondence and arrange business meetings.

(Tôi có khả năng viết thư từ và sắp xếp các buổi họp công việc).

16. I have the ability to type at least 45 words a minute.

(Tôi có khả năng đánh máy ít nhất 45 từ một phút).

17. I have the ability to prepare a wide variety of memoranda, order an offers.

(Tôi có khả năng trình bày nhiều loại bảng ghi nhớ, đơn dặt hàng, thư chào hàng).

18. I have the ability to perform clerical tasks such as: sorting mail, filing records, answering telephones, and running duplicating machines.

(Tôi có khả năng làm những công việc văn phòng như sắp xếp thư, lưu giữ hồ sơ, trả lời điện thoại và sử dụng máy photocopy).

19. I have the ability to total customers' purchases, prepare bills and receipts.

(Tôi có khả năng tổng kết tiền mua của khách hàng, viết hóa đơn và biên lai).

20. I have the ability to keep accurate accounts of large sums of money.

(Tôi có khả năng giữ sổ sách kế toán chính xác với những số tiền lớn).

Để tìm hiểu thêm về vui lòng liên hệ

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0