Mệnh đề trong 1 câu tiếng anh
Mệnh đề là một cụm từ bao gồm chủ từ và động từ đã bị chia rồi. Cụm từ này có thể làm chủ từ, tính từ hoặc trạng từ trong một câu. Người ta dùng mệnh đề để thêm vào câu đơn để bổ sung ý nghĩa làm cho câu thêm phong phú. I see a boy, whose shirt is blue. Tôi ...
Mệnh đề là một cụm từ bao gồm chủ từ và động từ đã bị chia rồi. Cụm từ này có thể làm chủ từ, tính từ hoặc trạng từ trong một câu.
Người ta dùng mệnh đề để thêm vào câu đơn để bổ sung ý nghĩa làm cho câu thêm phong phú.
I see a boy, whose shirt is blue.
Tôi thấy 1 cậu bé mặt áo màu xanh.
"Who shirt is blue" là một mệnh đề vì trong đó có "Who shirt" là chủ từ còn "is" là động từ đã được chia rồi.
"Who shirt is blue" bổ nghĩa cho danh từ "a boy" nên được gọi là cụm tính từ.
Có 3 loại mệnh đề: Mệnh đề danh từ, mệnh đề tính từ, mệnh đề trạng ngữ.
1/ Mệnh đề danh từ: nằm ở vị trí danh từ, trả lời cho câu hỏi "What...?" thường có những "Wh..." đứng đầu.
I am not sure when he has come.
Tôi không chắc khi nào anh ta đến.
He told his wife that it was already seven o' clock.
Anh ấy nói với vợ mình chắc là đã 7 giờ rồi.
What you are doing seems very difficult.
Những gì bạn đang làm hình như rất khó.
She want to know where you were last night.
Cô ấy muốn biết anh đã ở đâu tối qua.
This is what i experted.
Đây là những gì tôi mong đợi.
2/ Mệnh đề tính từ:
Mr Brown, who stands at the door is my teacher .
Ông Brown, người đang đứng ở cửa là thầy của tôi.
"Who stands at the door" bổ nghĩa cho danh từ "Mr Brown" nên đươc gọi là mệnh đề tính từ.
3/ Mệnh đề trạng ngữ:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
When it rains, I usually go to the office by bus.
Khi trời mưa tôi thường đi đến văn phòng bằng xe buýt.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Since you wont help me, I must do the job myself.
Vì anh không giúp tôi nên tôi phải làm việc một mình.
- Trạng ngữ chỉ điều kiện:
You can have the book on the condition that you keep in clean.
Anh có thể mượn sách với điều kiện anh phải giữ nó sạch sẽ.
- Trạng ngữ chỉ cách thức:
He acted as if he was crazy.
Anh ta hành động như một thằng điên.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
I will go where you want.
Anh sẽ đi đến nơi mà em muốn.
- Trạng ngữ chỉ mục đích:
People eat so that they may live.
Người ta ăn để sống.
- Trạng ngữ chỉ kết quả:
He run so quickly that I couldn't catch him.
Hắn chạy nhanh đến mức tôi không thể bắt kịp.
- Trạng ngữ chỉ sự thừa nhận:
He went out inspite the fact that he had a bad cold.
Anh ta vẫn đi ra ngoài mặc dù bị cảm nặng.
This work is not so easy as you think.
Công việc thì không đễ như anh nghĩ.
Chuyên mục mệnh đề trong một câu tiếng anh được giáo viên tiếng Anh tổng hợp.