To be going to

" " thường được gọi là " future of intention " tương lai chỉ ý định. Cách chia: a/ Trong câu xác định: chia " to be going to " theo chủ từ rồi thêm động từ chính vào sau "to be going to". I am going to meet Tom at the station at six (Tôi định sẽ gặp Tom ...

"" thường được gọi là "future of intention" tương lai chỉ ý định.

Cách chia:

a/ Trong câu xác định: chia "to be going to" theo chủ từ rồi thêm động từ chính vào sau "to be going to".

I am going to meet Tom at the station at six (Tôi định sẽ gặp Tom vào nhà ga vào lúc 6 giờ).

Trong câu động từ chính là "meet" chứ không phải "going to". 

He is going to study harder for the test (Anh ấy định học chăm chỉ hơn cho kỳ thi này).

to be going to

b/ Trong câu phủ định: Thêm "not" vào sau "to be" đã chia.

I am not going to meet Tom at the station at six. (Tôi không định gặp Tom ở nhà ga vào 6 giờ)

He is not going to study harder for the test. (Anh ta không định học hành chăm chỉ hơn cho kỳ kiểm tra)

c/ Trong câu hỏi: Đảo "to be" lên đầu câu.

Is he going to study harder for the test? (Anh ta định học hành chăm chỉ hơn cho kỳ kiểm tra phải không?)

Isn't he going to study harder for the test? (Anh ta không định học hành chăm chỉ hơn cho kỳ kiểm tra phải không?)

Trả lời: Yes. He is hoặc No. He isn't.

Chuyên mục to be going to do giáo viên tiếng Anh  biên soạn. 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0