Hiện tại hoàn thành

Với câu khẳng định chúng ta có công thức sau: S + have/ has + V 3 + (O) Ví dụ: I have spoken to him. (Tôi đã nói chuyện với cô ấy). I've been at this school for 10 years. (Tôi đã học ở ngôi trường này 10 năm). Câu ...

Với câu khẳng định chúng ta có công thức sau:

 S + have/ has + V3+ (O)

Ví dụ:

I have spoken to him. (Tôi đã nói chuyện với cô ấy).

I've been at this school for 10 years. (Tôi đã học ở ngôi trường này 10 năm).

hien tai hoan thanh

Câu phủ định:

S + have/ has + not + V3 + (O)

Ví dụ:

I haven't spoken to him yet. (Tôi không nói chuyện với anh ta).

Câu hỏi/ nghi vấn:

Từ để hỏi + have/ has + S + V3 + (O).

Ví dụ:

How long have you been? (Bao lâu rồi mình không gặp nhau nhỉ?)

Cách sử dụng:

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc mới xảy ra và hậu quả của nó ảnh hưởng tới hiện tại. 

I've broken my watch so I don't know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ của tôi vì vậy bây giờ tôi không biết mấy )

I have just done it. (Tôi vừa hoàn thành nó xong).

Diễn tả một sự việc trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn tới hiện tại.

I have been a teacher for more than 15 years. (Tôi đã là giáo viên hơn 15 năm rồi).

We haven’t seen Sam since Sunday. (Chúng tôi đã không nhìn thấy Sam kể từ hôm chủ nhật).

Lưu ýTrong trường hợp trên, chúng ta dùng since (mốc thời gian) và for (khoảng thời gian) để biết được sự việc kéo dài bao lâu.

Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi muốn diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

We've been to Korea a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, chúng tôi đã đi Hàn Quốc rất nhiều lần).

Chuyên mục "Thì hiện tại hoàn thành" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0