Dự trù kinh phí đầu tư và dự báo sản lượng Bơ
Dự tính kinh phí đầu tư về giống, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ trang thiết bị … và sản lượng Bơ trên diện tích trồng Dự tính vật tư Dự tính chi phí mua giống Tùy điều kiện cụ thể như độ dốc, độ phì của đất, điều kiện sâu bệnh, điều kiện thời tiết, mật độ trồng và ...
Dự tính kinh phí đầu tư về giống, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ trang thiết bị … và sản lượng Bơ trên diện tích trồng
Dự tính vật tư
Dự tính chi phí mua giống
Tùy điều kiện cụ thể như độ dốc, độ phì của đất, điều kiện sâu bệnh, điều kiện thời tiết, mật độ trồng và chất lượng cây giống mà lượng cây giống chuẩn bị khác nhau. Trong điều kiện thuận lợi trồng thưa số lượng cây giống ít, điều kiện không thuận lợi trồng dày số lượng cây giống cao hơn.
Mật độ trồng nằm trong khoảng 120 – 205 cây/ha. Thông thường các vùng trồng Bơ của nước ta trồng với khoảng cách 7m x 7m, có mật độ 205 cây/ha
Cách dự tính chi phí tiền giống (TG) như sau:
TG (đồng) = số cây giống x giá tiền của 1 cây tại thời điểm
Ví dụ: Cây Bơ giống có giá 30.000 đồng. Lượng cây giống cần trồng cho 1 ha là 205 cây. Lượng cây dự phòng cho trồng dặm là 10% tương đương với 20 cây/ha.
Chi phí tiền giống là:
TG = 225 x 30000= 6.750.000 (đồng)
Dự tính chi phí phân bón
Căn cứ vào lượng phân bón cho cây Bơ ta tính chi phí phân bón cho từng thời kỳ của cây. Công thức tính chi phí phân bón (TPB) cho từng loại phân như sau:
(TPB) = lượng phân bón x giá tiền của 1 kg.
Nếu bón nhiều loại phân thì ta tính số tiền cho mỗi loại rồi tính tổng của chúng.
Ví dụ: tiền mua phân urê + tiền mua phân kali + tiền mua phân lân…
Chi phí tiền phân bón cho 1 ha cây Bơ qua các thời kỳ như sau
* Bón lót
– Lượng phân bón lót cho 1 ha Bơ là: 2 tấn phân hữu cơ; 105 kg phân lân nung chảy; 105 kg vôi
– Dự tính chi phí tiền phân bón lót (TPB1) cho 1 ha Bơ như sau:
(TPB1) = tiền mua phân hữu cơ + tiền mua phân lân + tiền mua vôi
Hay
(TPB1) = (lượng phân hữu cơ x giá 1 tấn phân )+ (lượng phân lân x giá 1 kg) + (lượng vôi x giá 1 kg)
Ví dụ: giá phân hữu cơ 1 tấn là 700.000 đồng, giá phân lân là 2.500 đồng/kg, giá vôi 1000 đồng/kg.
Chi phí tiền phân bón lót là:
(TPB1) = (2 x 700.000) + (105 x 2.500) + (105 x 1.000) = 1.765.500 (đồng)
* Thời kỳ kiến thiết cơ bản
– Lượng phân bón cần thiết cho cây Bơ thời kỳ kiến thiết cơ bản là:
+ Năm trồng mới: 62 kg Urê + 41 kg kali clorua + 41 kg lân nung chảy
+ Năm thứ 1: 3 tấn phân hữu cơ + 100 kg Urê + 82 kg kali clorua + 62 kg lân nung chảy.
+ Năm thứ 2: 4 tấn phân hữu cơ + 120 kg Urê + 100 kg kali clorua + 82 kg lân nung chảy.
+ Năm thứ 3: 5 tấn phân hữu cơ + 140 kg Urê + 120 kg kali clorua + 100 kg lân nung chảy.
– Dự tính chi phí tiền phân bón cho các năm kiến thiết cơ bản (TPB2) cho 1 ha Bơ như sau:
(TPB2) = tiền năm trồng mới + tiền năm 1 + tiền năm 2 + tiền năm 3
= (T) + (T1) + (T2) + (T3)
Ví dụ: giá phân hữu cơ 1 tấn là 700.000 đồng, giá phân Urê 9000 đồng/kg, giá phân kali clorua 10.000 đồng/kg, giá phân lân là 2.500 đồng/kg.
+ Tiền phân bón năm trồng mới (T) là:
(T) = 62 x 9.000 + 41 x 10.000 + 41 x 2.500 = 960.000 đồng
+ Tiền phân bón năm thứ 1 (T1) là:
(T1) = 3 x 700.000 + 100 x 9.000 + 82 x 10.000 + 62 x 2.500
= 3.975.000 đồng
+ Tiền phân bón năm thứ 2 (T2) là:
(T2) = 4 x 700.000 + 120 x 9.000 + 100 x 10.000 + 82 x 2.500
= 5.085.000 đồng.
+ Tiền phân bón năm thứ 3 (T3) là:
(T3) = 5 x 700.000 + 140 x 9.000 + 120 x 10.000 + 100 x 2.500
= 6.210.000 đồng.
(TPB2) = (T) + (T1) + (T2) + (T3)
= 960.000 + 3.975.000 + 5.085.000 + 6.210.000
= 16.230.000 (đồng)