06/06/2017, 20:13

Điều chế Oxi - Phản ứng phân thủy

BÀI 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY Giải bài tập 1 trang 94 SGK hóa học 8: Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a) Fe3O4 b) KClO3 c) KMnO4 d) CaCO3 e) Không khí g) H2O. Hướng dẫn giải Những chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: ...

BÀI 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY Giải bài tập 1 trang 94 SGK hóa học 8: Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a) Fe3O4 b) KClO3 c) KMnO4 d) CaCO3 e) Không khí g) H2O. Hướng dẫn giải Những chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: b) KClO3 c) KMnO4. Giải bài tập 2 trang 94 SGK hóa học 8: Sự khác nhau về cách điểu chế oxi trong ...

BÀI 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY

 

Giải bài tập 1 trang 94 SGK hóa học 8: Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

a) Fe3O4        b) KClO3               c) KMnO4       

d) CaCO3          e) Không khí        g) H2O.

Hướng dẫn giải

Những chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

b) KClO3               c) KMnO4.

 

Giải bài tập 2 trang 94 SGK hóa học 8: Sự khác nhau về cách điểu chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong cống nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?

Hướng dẫn giải

Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (PTN) và trong công nghiệp (CN):

- Nguyên liệu:

PTN:KClO3 hoặc KMnO4

CN: Không khí và nước

- Sản lượng:

PTN:Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm

CN: Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế

- Giá thành:

PTN: Giá thành cao

CN: Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước.

Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 (hoặc KMnO4) còn trong CN từ hoá lỏng không khí hay điện phân nước.

 

Giải bài tập 3 trang 94 SGK hóa học 8: Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hoá hợp?

Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa.

Hướng dẫn giải

Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hoá hợp:

Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Thí dụ: CaO + CO2    —>  CaCO3

2Cu + O2   —> 2CuO

Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Thí dụ: 2HgO —> Hg + O2

2KClO3 —> 2KCl + 3O2

 

Giải bài tập 4 trang 94 SGK hóa học 8: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:

a) 48g khí oxi;              

b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).

Hướng dẫn giải

a nO2 =  48 / 32 = 1,5 mol

Phương trình phản ứng:

 2KClO3   2KCl + 3O

 2 mol                             3 mol

 x mol                             1,5 mol

mKClO3 = 122,5 x 1 = 122,5g KClO3.

b) nO2 =44,8 / 22,4 = 2 mol

Phương trình phản ứng:

2KClO3   2KCl + 3O2 

2 mol                             3 mol

y mol                             2 mol

y = (2 x 2) / 3 = 1,33 mol KClO3

mKClO3 = 1,33 x 122,5 = 162,92g KClO3

 

Giải bài tập 5 trang 94 SGK hóa học 8: Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hoá học nào? Vì sao?

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

CaCO3    CaO + CO2

b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.

 

Giải bài tập 6 trang 94 SGK hóa học 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để diều chế được 2,32g oxit sắt từ?

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnOthì thu được 1 mol O2.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hoá học của phản ứng

nFe3O4  = 2,32 / 232 = 0,01 mol

 3Fe   +   2O  —> Fe3O4

  3 mol    2 mol      1 mol

  x mol    y mol      0,01 mol

x = 0,01 x 3 = 0,03 mol  Fe ->mFe = 0,03 x 56 = 1,68g

y = 0,01 x 2 = 0,02 mol O2 -> mO2 = 0,02 x 32 = 0,64g.

b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4

 2KMnO4     O2 + K2MnO4 + MnO2

 2 mol                     1 mol

 0, 04 mol               0,02 mol

mKMnO = 0,04 x 158 = 6,32g KMnO4

0