06/06/2017, 20:12

Bài luyện tập 4

BÀI 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 Giải bài tập 1 trang 79 SGK: Hãy tìm công thức hoá học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi. Hướng dẫn giải Tìm tỉ lệ kết hợp giữa số mol của 2 nguyên tố trong oxit nS =2/32 = 0,0625 mol nO = 3/16 = 0,1875 ...

BÀI 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 Giải bài tập 1 trang 79 SGK: Hãy tìm công thức hoá học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi. Hướng dẫn giải Tìm tỉ lệ kết hợp giữa số mol của 2 nguyên tố trong oxit nS =2/32 = 0,0625 mol nO = 3/16 = 0,1875 mol Tỉ lệ: nS / nO = 0,0625 / 0,1875 = 1/3 Suy ra trong 1 phân tử oxit lưu huỳnh cứ 1 nguyên tử S kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Công thức hoá học đơn giản nhất của ...

BÀI 23: BÀI LUYỆN TẬP 4

 

Giải bài tập 1 trang 79 SGK: Hãy tìm công thức hoá học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.

Hướng dẫn giải

Tìm tỉ lệ kết hợp giữa số mol của 2 nguyên tố trong oxit

nS =2/32 = 0,0625 mol

nO = 3/16 = 0,1875 mol

Tỉ lệ: nS / nO = 0,0625 / 0,1875 = 1/3

Suy ra trong 1 phân tử oxit lưu huỳnh cứ 1 nguyên tử S kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Công thức hoá học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.

 

Giải bài tập 2 trang 79 SGK: Hãy tìm công thức hoá học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là: 36,8% Fe; 21,1% S và 42,1% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152g.

Hướng dẫn giải

Suy ra 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Fe kết hợp với 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử oxi. Công thức phân tử hợp chất là FeSO4.

 

Giải bài tập 3 trang 79 SGK: 

Một hợp chất có công thức hoá học là K2CO3. Em hãy cho biết:

a) Khối lượng mol của chất đã cho.

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất. 

Hướng dẫn giải

a) M K2CO3 = 138 g

b)

 

Giải bài tập 4 trang 79 SGK: Có phương trình hoá học sau:

  CaCO3   +  2HCl ---->  CaCl2 + CO2 + H2O

  canxi          axit           canxi     khí     nước

cacbonat   clohiđric      clorua   cacbonic

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Hướng dẫn giải

nNaCO3 = 10 / 100 = 0,1 mol 

Phương trình phản ứng:

CaCO3 + 2HCl   ----->  CaCl2 + CO2 + H2O

0,1 mol                      0,1 mol

Theo phương trình phản ứng trên ta có:

nCaCO3 = nCaCl2 = 0,1;

mCaCl2 =0,1 x 111 = 11,2 g CaCl2

b) nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol

nCo2 = nCaCO3 = 0,05 mol;

VCO2 = 0,05 x 24 = 1,2 lít.

 

Giải bài tập 5 trang 79 SGK:

Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic và hơi nước:

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t° và p.

b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Hướng dẫn giải

a) Trong cùng điều kiện t° và p, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Theo phương trình hoá học, đốt 1 mol CH4 cần 2 mol oxi, suy ra đốt 1 lít khí metan cần 2 lít khí oxi. Vậy đốt 2 lít khí CH4 cần 4 lít khí 0xi.

b) Theo phương trình hoá học:

nCO2 = nCH4,     VCO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít

a) d CH4/kk = 16/69 = 0,55 lần (khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần)

0