06/06/2017, 20:12

Bài luyện tập 2

BÀI LUYỆN TẬP 2 Giải bài tập 1 trang 41 SGK: Hãy tính hoá trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hoá học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3. Hướng dẫn giải Cu (OH)2: 1 x X = 2 x II -> X = II PCl5: 1 x Y = 5 x I -> Y = V SiO2: 1 x Z = 2 x II -> Z = IV Fe(NO3)3: 1 ...

BÀI LUYỆN TẬP 2 Giải bài tập 1 trang 41 SGK: Hãy tính hoá trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hoá học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3. Hướng dẫn giải Cu (OH)2: 1 x X = 2 x II -> X = II PCl5: 1 x Y = 5 x I -> Y = V SiO2: 1 x Z = 2 x II -> Z = IV Fe(NO3)3: 1 x t = 1 x III - -> T = III. Giải bài tập 2 trang 41 SGK: Cho biết công thức hoá ...

BÀI LUYỆN TẬP 2

 

Giải bài tập 1 trang 41 SGK: Hãy tính hoá trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hoá học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.

Hướng dẫn giải

Cu (OH)2:    1 x  X = 2 x II         ->    X = II

PCl5:           1 x Y = 5 x I            ->   Y = V

SiO2:           1 x Z = 2 x II           ->   Z = IV

Fe(NO3)3:    1 x t = 1 x III -         ->   T = III.

 

Giải bài tập 2 trang 41 SGK: Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với o và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3.

Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây:

A. XY3                     B. X3Y

C. X2Y3                    D. X3Y2,

E. XY

Hướng dẫn giải

Theo công thức hoá học biết được X hoá trị II và Y hoá trị III.

Công thức X3Y2 là đúng.

Đáp án: D.

 

Giải bài tập 3 trang 41 SGK:. Theo hoá trị của sắt trong hợp chất có công thức hoá học là Fe2O3, hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau:

A. FeSO4                B. Fe2SO4               C. Fe2(SO4)2

D. Fe2(SO4)3          E. Fe3(SO4)2

Hướng dẫn giải

Trong công thức Fe203, Fe có hoá trị III, công thức (D) là đúng Fe2(S04)3.

 

Giải bài tập 4 trang 41 SGK: Lập công thức hoá học và tính phân tử knối của hợp chất có phân tử gồm K, bari Ba, AI lần lượt liên kết với:

a) Cl;                             b) nhóm (SO4).

Hướng dẫn giải

a) KCl = 39 + 35,5 = 74,5;

BaCl2 = 137 + 2 x35,5 = 208;

AlCl3 = 27 + 3 x 35,5 = 133,5.

b) K2SO4 = 2 x 39 + 32 + 4 x 16 = 174;

BaSO4 = 137 + 32 + 4 x 16 = 233;

Al2(SO4)3 = 2 x 27 + 3(32 + 4 x 16) = 342.

0