06/06/2017, 20:12

Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

SỰ CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Giải bài tập 1 trang 67 SGK: Kết luận nào đúng? Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: a) Chúng có cùng số mol chất. b) Chúng có cùng khối lượng. c) Chúng có cùng số phân tử. d) Không thể kết luận ...

SỰ CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Giải bài tập 1 trang 67 SGK: Kết luận nào đúng? Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: a) Chúng có cùng số mol chất. b) Chúng có cùng khối lượng. c) Chúng có cùng số phân tử. d) Không thể kết luận được điều gì cả. HƯỚNG DẪN GIẢI Kết luận đúng: a) và c). Giải bài tập 2 trang 67 SGK: Câu nào diễn tả đúng? Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào: a) ...

SỰ CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

 

Giải bài tập 1 trang 67 SGK: Kết luận nào đúng? Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

a) Chúng có cùng số mol chất.

b) Chúng có cùng khối lượng.

c) Chúng có cùng số phân tử.

d) Không thể kết luận được điều gì cả.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Kết luận đúng: a) và c).

Giải bài tập 2 trang 67 SGK: Câu nào diễn tả đúng?

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a) Nhiệt độ của chất khí;

b) Khối lượng moi của chất khí;

a) Bản chất của chất khí;

d) Áp suất của chất khí.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Diễn tả đúng: a) và d).

Giải bài tập 3 trang 67 SGK: Hãy tính:

a) Số mol của: 28g Fe; 64g Cu; 5,4g Al.

b) Thể tích khí (đktc) của: 0,175 moi CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44g CO2; 0,04g H2 và 0,56g N2.

HƯỚNG DẪN GIẢI

a) nFe = (28 / 56) = 0,5 mol; nCu = (64 /64) = 1 mol; nAl = (5,4 / 27) = 0,2 mol.

b) VCO2= 22,4 x 0,175 = 3,92 l;

VH = 22,4 x 1,25 = 28 l; VN2 = 22,4 x 3 = 67,2 l.

c) Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí

nCO2 = (0,44 / 44) = 0,01 mol; nH2 = (0,04 / 2) = 0,02 mol;

nN2 = (0,56 / 22,4) = 0,02 mol;

Vhh khí = (0,01 + 0,02 + 0,02) x 22,4 = 1,12 l.

Giải bài tập 4 trang 67 SGK: Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:

a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,10 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.

b) 0,5 mol phản tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2; 3 moi phân tử O2.

c) 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4.

HƯỚNG DẪN GIẢI

a) mN = 0,5 x 14 = 7g; mCl = 0,1 x 35,5 = 3,55g;

mO = 3 x 16 = 48g.

b) mN2= 0,5 x 28 = 14g; mCl = 0,1 x 71 = 7,1 g;

mO2 = 3 x 32 = 96g.

c) mFe = 0,1 x 56 = 5,6g; mCu = 2,15 x 64 = 137,6g;

mH2SO4 = 0,8 x 98 = 78,4g;  mCuSO4 = 0,5 x 160 = 80g.

Giải bài tập 5 trang 67 SGK: Có 100g khí Oxi và 100g khí cacbon đioxit, cả hai khí đều ở 25°C và 1atm. Biết rằng thể tích moi khí ở những điều kiện này có thể tích 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?

HƯỚNG DẪN GIẢI

nO2 = (100 / 32) = 3,125 ml

n CO2 = (100 / 44) = 2,273 ml

Vhh khí ở 20oC và 1 atm là: 24 x  (3,125 + 2,273) = 129,552 l. 

Giải bài tập 6 trang 67 SGK: Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1g H2; 8g O2; 3,5g N2; 33g CO2.

HƯỞNG DẪN GIẢI

nH2 = 1 /2 = 0,5 mol

nO2 = 8/32 = 0,25 mo

nN2 = 3,5 / 28 = 0,125 mo

nCO2 = 33 / 44 = 0,75mol

Sơ đồ biểu thị về tỉ lệ thể tích của các khí (hình trên).

Tỉ lệ số mol các chất khí cũng chính là tỉ lệ về thể tích các khí, nên thể tích khí Vco2 > VH2 > VO2 > VN2

0