Bài luyện tập 3
BÀI LUYỆN TẬP 3 Giải bài tập 1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3: Hãy cho biết: a) Tên các chất tham gia và sản phẩm? b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phản tử nào được tạo ra? c) Số nguyên tử mỗi ...
BÀI LUYỆN TẬP 3 Giải bài tập 1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3: Hãy cho biết: a) Tên các chất tham gia và sản phẩm? b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phản tử nào được tạo ra? c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không? HƯỚNG DẪN GIẢI a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro. Chất tạo thành: khí ...
BÀI LUYỆN TẬP 3
Giải bài tập 1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phản tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
HƯỚNG DẪN GIẢI
a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro.
Chất tạo thành: khí amoniac.
b) Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử nitơ cũng vậy. Sau phản ứng có 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.
Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi; phân tử amoniac được tạo thành.
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.
Giải bài tập 2.
Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hoá học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn".
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng;
C. Cả hai ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích ý 2;
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2;
E. Cả hai ý đều sai.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án: D.
Giải bài tập 3.
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat ---------- > Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
HƯỚNG DẪN GIẢI
a) mCaCO3 - mCaO + mCO2
b) Khối lượng CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250kg
Tỉ lệ phần trăm khôi lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
%CaCO3 = (250/280) /100% = 89,3%
Giải bài tập 4. Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi 02) sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
HƯỚNG DẪN GIẢI
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 -------> 2CO2 + 2H2O
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử Oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.
Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.
Giải bài tập 5. Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 ----------> Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hoá học và cho biết tĩ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.
HƯỚNG DẪN GIẢI
a) Chỉ số x = 2, y = 3
2Al + 3CUSO4 -----------> Al2(SO4)3 + 3Cu
b) Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là 2 : 3.
Tỉ lệ số phân tử củạ cặp hợp chất là 3 : 1.