06/06/2017, 20:12

Tính theo phương trình hóa học

BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Giải bài tập 1 trang 75 SGK: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl ---- > FeCl2 + H2 Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm: a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng. Hướng dẫn giải a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 ...

BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Giải bài tập 1 trang 75 SGK: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl ---- > FeCl2 + H2 Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm: a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng. Hướng dẫn giải a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol Phương trình hoá học: Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 0, 05 mol 2.0,05 mol 0,05 mol Theo phương trình ...

BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

 

Giải bài tập 1 trang 75 SGK: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl  ---- > FeCl2 + H2

Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Hướng dẫn giải

a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol

Phương trình hoá học:

   Fe     +      2HCl  ----->    FeCl2   +    H2

0, 05 mol    2.0,05 mol                       0,05 mol

Theo phương trình trên ta có nFe = nH = 0,05

VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 l.

b) nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1 mol

mHCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 g.

 

Giải bài tập 2 trang 75 SGK: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit (khí sunturơ) có công thức hoá học là SO2.

a) Viết phương trình hoá học của lưu huỳnh cháy trong không khí.

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm:

- Thể tích khí sunturơ sinh ra ở đktc.

- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hoá học: S + O2   -------> SO2

b) nS = 1,6 / 32 = 0,05mol

Theo phương trình trên:

nSo2 = nS = 0,05 mol

VSO2= 0,05 x 22,4 = 1,12 lít

nO = nS = 0,05 mol

Vkk = 5nO2 = 5 x 1,12 = 5,6 lít.

 

Giải bài tập 3 trang 75 SGK: Có phương trình hoá hpc sau:

 CaCO —-—> CaO   +    CO2

 (rắn)              (rắn)         (khí)

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?

b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hoá học:  

 CaCO3    ———>   CaO + CO2

0,2 mol   <---     (11,2 / 56) = 0,2mol

mCaCO3 = 0,2 x  100 = 20g.

b) nCaCO3 = nCaO = 7/56 = 0,125 mol

mCaCO3 = 0,125 x 100 = 12,5g.

c) nCO2 = nCaCO3 = 3,5mol;

VCO2 = 22,4 x 3,5 = 78,4 l.

d) nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 22,4 x 3,5 = 78,4 l

mCaCO= 0,6 x 100 = 60g;

mCaO = 0,6 x 56 = 33,6g.

 

Giải bài tập 4 trang 75 SGK:

a) Phương trình phản ứng: 

2CO + O2  → 2CO2

b) Lượng chất CO2 cần dùng: 

Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:  

nO2 = 1/2 nCO2  = (1x20) / 2   = 10 mol

 

Giải bài tập 4 trang 75 SGK:

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 x 0,552 = 16 g

mC = (16x75) / 100  = 12;

mH = (16x25) / 100  = 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12 . x = 12 => x = 1

1 . y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

VO2  = 2 x VCH4  = 11,2 x 2 = 22,4 lít.

0