Diễn tả tương lai trong mệnh đề thời gian

Những phân tích và ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về diễn tả tương lai trong mệnh đề thơi gian + Bob will come soon. When Bob comes, we will see him. When Bob comes là mệnh đề thời gian When + chủ từ + động từ = mệnh đề thời gian ...

Những phân tích và ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về diễn tả tương lai trong mệnh đề thơi gian

+ Bob will come soon. When Bob comes, we will see him.

When Bob comes là mệnh đề thời gian

When + chủ từ + động từ = mệnh đề thời gian

KHÔNG dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai nhưng dùng thì hiện tại đơn.

dien ta tuong lai trong menh de thoi gian

Mệnh đề thời gian bắt đầu bằng các từ như when, before, after, as soon as, untill, while và có chủ từ và động từ. Mệnh đề thời gian có thể đặt ở đầu câu hoặc sau mệnh đề chính

+ Linda is going to leave soon. Before she leaves, she is going to finish her work.

+ I will get home at 5:30. After I get home, I will eat dinner.

+ The taxi will arrive soon. As soon as it arrives, we'll be able to leave for the airport.

+ They are going to come soon. I'll wait here until they come.

+ While I am traveling in Europe next year, I'm going to save money by staying in youth hostels.

Đôi khi ta dùng thì hiện tại tiếp diễn trong mệnh đề thời gian để diễn tả một hoạt động sẽ tiếp diễn trong tương lai, như trong ví dụ trên

+ I will go to bed after I finish my work.

+ I will go to bed after I have finished my work.

Đôi khi ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề thời gian, như trong ví dụ trên. 2 ví dụ trên có cùng nghĩa. Thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề thời gian nhấn mạnh hành động đã hoàn tất trước khi một hành động khác xảy ra ở tương lai.

Ghi chú: Mệnh đề thời gian là một loại mệnh đề trạng ngữ còn gọi là Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Từ những ví dụ và phân tích trên chúng ta có đã phần nào hiểu thêm về diễn tả tương lai trong mệnh đề thơi gian

Biên soạn bởi đội ngũ giáo viên


Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0