cách dùng although,though, even although
Những ví dụ và phân tích dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về CÁCH DÙNG ALTHOUGH,THOUGH, EVEN ALTHOUGH I - Although / Though /Even though Although / Though /Even though her job is hard, her salary is low. Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của ...
Những ví dụ và phân tích dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về CÁCH DÙNG ALTHOUGH,THOUGH, EVEN ALTHOUGH
I - Although / Though /Even though
Although / Though /Even though her job is hard, her salary is low.
Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp.
Her salary is low, although / though / even though her job is hard.
Lương của cô ấy thấp mặc dù công việc vất vả.
Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.
Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn).
II - in spite of / despite
in spite of / despite được đặt ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề của câu
+ In spite of / Despite her qualifications, she can’t find a job.
Dù cho có năng lực, cô ấy vẫn không thể tìm được việc.
She can’t find a job, in spite of / despite her qualifications.
Cô ấy vẫn không thể tìm được việc dù có năng lực.
in spite of / despite + noun/pronoun
+ In spite of / Despite leaving early, I arrived late (I left early; I was late)
Mặc dù tôi rời khỏi nhà sớm nhưng tôi vẫn đến nơi trễ.
in spite of / despite + -ing
Khi hai mệnh đề có chủ ngữ như nhau.
+ In spite of the fact that they live near me, I don’t see them very often.
Mặc dù họ sống gần nhà tôi nhưng tôi cũng không thường gặp họ.
in spite of / despite the fact that + subject + verb when the clauses of the sentence have different subjects
Khi hai mệnh đề có chủ ngữ khác nhau.
Note: do NOT use in spite of / despite + subject + verb, etc.
It is NOT correct to say "In spite of she has qualifications… Despite I left early … Despite they live near me… "
Những phân tích và ví trên đã giúp chúng ta hiểu thêm về
Biên soạn bởi phòng đào tạo