Đề III trang 49 SBT Toán Hình học 10: Cho tam giác...
Cho tam giác . Đề III trang 49 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 – III. Đề kiểm tra Câu 1 trang 49 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 (1 điểm) Cho tam giác ABC. Gọi D là điểm xác định bởi: (overrightarrow {AD} = {3 over 4}overrightarrow {AC} ) I là trung điểm của BD ; M là điểm thỏa ...
Câu 1 trang 49 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 (1 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi D là điểm xác định bởi: (overrightarrow {AD} = {3 over 4}overrightarrow {AC} ) I là trung điểm của BD ; M là điểm thỏa mãn (overrightarrow {BM} = xoverrightarrow {BC} ,(x in R))
a) Tính (overrightarrow {AI} ) theo (overrightarrow {AB} ) và (overrightarrow {AC} )
b) Tính (overrightarrow {AM} ) theo x, (overrightarrow {AB} ) và (overrightarrow {AC} )
c) Tìm x sao cho A, I, M thẳng hàng.
Gợi ý làm bài
a) (overrightarrow {AI} = {1 over 2}overrightarrow {AB} + {3 over 8}overrightarrow {AC} )
b) (overrightarrow {AM} = (1 – x)overrightarrow {AB} + xoverrightarrow {AC} )
c) (x = {3 over 7})
Câu 2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 ( 3 điểm)
Cho hình thang ABCD (AB// CD). Gọi O là giao điểm của hai cạnh bên AD và BC. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB, CD.
a) Tính (overrightarrow {OI} ) theo (overrightarrow {OA} ) và (overrightarrow {OB} ).
b) Đặt (k = {{OD} over {OA}}). Tính (overrightarrow {OJ} ) theo k, (overrightarrow {OA} ) và (overrightarrow {OB} ). Suy ra O, I, J thẳng hàng.
Gợi ý làm bài
a) (overrightarrow {OI} = {1 over 2}(overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} ))
b) (overrightarrow {OJ} = {1 over 2}(overrightarrow {OC} + overrightarrow {OD} ) = {1 over 2}left( {{{OC} over {OB}}overrightarrow {OB} + {{OD} over {OA}}overrightarrow {OA} } ight))
( = {1 over 2}(k.overrightarrow {OB} + k.overrightarrow {OA} ) = {1 over 2}koverrightarrow {OI} )
=>(overrightarrow {OI} ,overrightarrow {OJ} ) cùng phương =>O, I, J thẳng hàng.
Câu 3 trang 50 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 (3 điểm)
Cho tam giác ABC cố định.
a) Xác định điểm I sao cho: (overrightarrow {IA} + 3overrightarrow {IB} – 2overrightarrow {IC} = overrightarrow 0 )
b) Lấy điểm M di động. Vẽ điểm N sao cho (overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + 3overrightarrow {MB} – 2overrightarrow {MC} ). Chứng minh rằng MN luôn đi qua một điểm cố định.
Gợi ý làm bài
(overrightarrow {II’} = overrightarrow {BC} ) (I’ là trung điểm AB).
Suy ra I là đỉnh thứ tư của hình bình hành I’CBI
b) (overrightarrow {MB} = overrightarrow {MA} + 3overrightarrow {MB} – 2overrightarrow {MC} Leftrightarrow overrightarrow {MI} = overrightarrow {IN} )
=>MN qua điểm I cố định
Câu 4 trang 50 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 (1điểm)
Trong mặt phẳng (P) cho tam giác ABC. M là một điểm bất kì thuộc mặt phẳng (P). Chứng minh rằng biểu thức: (overrightarrow u = 3overrightarrow {MA} – 5overrightarrow {MB} + 2overrightarrow {MC} ) không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
(overrightarrow u = 3overrightarrow {MA} – 5overrightarrow {MB} + 2overrightarrow {MC})
( = 3(overrightarrow {MA} – overrightarrow {MB} ) + 2(overrightarrow {MC} – overrightarrow {MB} ))
(overrightarrow u = 3overrightarrow {BA} + overrightarrow {BC} ) (Không đổi)