Đáp án Đề kiểm tra Toán 11 học kì 1 (Đề 2)
Xem lại Phần trắc nghiệm Câu 1 : Đáp án A Lời giải: Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ c → biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với: Câu 2 : Đáp án D Lời giải: Để phép tịnh tiến theo vectơ v → biến ...
Xem lại
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án A
Lời giải:
Ta biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ c→ biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với:
Câu 2: Đáp án D
Lời giải:
Để phép tịnh tiến theo vectơ v→ biến (d) thành chính nó thì vectơ v→ phải có giá song song với đường thẳng (d).
Nhận xét rằng đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương a→ (-1;2).
Do đó, chúng ta chọn đáp án D.
Câu 3: Đáp án A
Lời giải:
Chuyển phương trình đường thẳng (d) về dạng tổng quát: (d):3x-2y-1=0.
Mỗi điểm M’(x;y) ∈ (d) là ảnh của 1 điểm M(xo; yo) qua phép đối xứng trục Ox, ta có:
Phương trình (*) chính là phương trình của (d’).
Câu 4: Đáp án B
Lời giải:
Sử dụng đường tròn đơn vị.
Câu 5: Đáp án B
Lời giải:
Ta có:
Do đó, hệ số của x2 trong khai triển bằng: Cn2. (-3)2 =90 ⇔ n=5.
Câu 6: Đáp án B
Phần tự luận
Bài 1:
Lời giải:
Bài 2:
Lời giải:
Điều kiện sinx ≠ 0 ⇔ x ≠ kπ, k ∈ Z
Viết lại phương trình dưới dạng:
Đặt t= 1/sinx , điều kiện |t| ≥ 1 . Khi đó, phương trình có dạng:
f(t) = t2 + mt + 2m - 2 = 0 (1)
a. Với m=1, ta được:
Vậy với m=1 phương trình có 1 họ nghiệm.
b. Phương trình có nghiệm thuộc (-π/6 ; π/6)
=⇔ Phương trình (2) có nghiệm
Ta đi xét bài toán ngược “Tìm điều kiện của m để phương trình (1) vô nghiệm hoặc cả 2 nghiệm đều thuộc khoảng (-2;2)”.
Vậy với m ≤ -1/2 hoặc m ≥ 4 + 2√2 thỏa mãn điều kiện đầu bài.
Bài 3:
Lời giải:
Sử dụng kiến thức hoán vị:
a5 được chọn từ tập F={1,3,5} => có 3 cách chọn.
a1,a2,a3,a4 là 1 bộ phân biệt thứ tự được chọn từ E{a5} do đó nó là 1 hoán vị của 4 phần tử => có P4 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, số các số lẻ gồm 5 chữ số phân biệt, hình thành từ tập E, bằng: 3.P4=3.4!=72 số.
b. Tương tự câu a) ta được kết quả = 48 số.
Bài 4:
Lời giải:
Giả sử CD cắt MN tại E, ta đi chứng minh: S(AE)(ABCD)= APNM
Thật vậy:
ΔAED = ΔAEM => M = S(AE)(D)
ΔAEC = ΔAEN => N = S(AE)(C)
ΔAEB = ΔAEP => P = S(AE)(B)