Câu III.1* trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Giải các phương trình sau: ...
Giải các phương trình sau:
Giải các phương trình sau:
a. ({{13} over {left( {2x + 7} ight)left( {x - 3} ight)}} + {1 over {2x + 7}} = {6 over {{x^2} - 9}})
b. ({left( {1 - {{2x - 1} over {x + 1}}} ight)^3} + 6{left( {1 - {{2x - 1} over {x + 1}}} ight)^2} = {{12left( {2x - 1} ight)} over {x + 1}} - 20)
Giải:
a. ĐKXĐ: (x e - {7 over 2})và (x e pm 3). Mẫu chung là (left( {2x + 7} ight)left( {x + 3} ight)left( {x - 3} ight))
Khử mẫu ta được:
(eqalign{ & 13left( {x + 3} ight) + left( {x + 3} ight)left( {x - 3} ight) = 6left( {2x + 7} ight) cr & Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0 cr & Leftrightarrow {x^2} + 4x - 3x - 12 = 0 cr & Leftrightarrow xleft( {x + 4} ight) - 3left( {x + 4} ight) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 4} ight)left( {x - 3} ight) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x = - 4) hoặc (x = 3)
Trong hai giá trị tìm được, chỉ có x = -4 là thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = -4.
b. Đặt y ( = 1 - {{2x - 1} over {x + 1}}), ta có:
({{12left( {2x - 1} ight)} over {x + 1}} - 20 = - 12left( {1 - {{2x - 1} over {x + 1}}} ight) - 8 = - 12y - 8)
Do đó phương trình đã cho có dạng ({y^3} + 6{y^2} = - 12y - 8) . Giải phương trình này:
(eqalign{ & {y^3} + 6{y^2} = - 12y - 8 cr & Leftrightarrow {y^3} + 3{y^2}.2 + 3y{.2^2} + {2^3} = 0 cr & Leftrightarrow {left( {y + 2} ight)^3} = 0 cr & Leftrightarrow y = - 2 cr} )
Vậy phương trình đã cho tương đương với phương trình
(1 - {{2x - 1} over {x + 1}} = - 2) hay ({{2x - 1} over {x + 1}} = 3)
ĐKXĐ của phương trình là . Giải phương trình này bằng cách khử mẫu, ta được:
(eqalign{ & 2x - 1 = 3left( {x + 1} ight) cr & Leftrightarrow x = - 4 cr} )
Giá trị x = -4 thỏa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình đã cho.