Câu 2.35 trang 18 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao
Một đồng hồ quả lắc đếm giây (có chu kì T = 2 s), quả lắc được coi như là một con lắc đơn với dây treo và vật nặng làm bằng đồng có khối lượng riêng là và hệ số nợ dài là . ...
Một đồng hồ quả lắc đếm giây (có chu kì T = 2 s), quả lắc được coi như là một con lắc đơn với dây treo và vật nặng làm bằng đồng có khối lượng riêng là và hệ số nợ dài là .
Một đồng hồ quả lắc đếm giây (có chu kì T = 2 s), quả lắc được coi như là một con lắc đơn với dây treo và vật nặng làm bằng đồng có khối lượng riêng là ( ho = 8900,kg/{m^3}) và hệ số nợ dài là (alpha = {17.10^{ - 6}}) độ (^{ - 1}) .
Giả sử đồng hồ chạy đúng trong chân không, ở nhiệt độ ({20^0}C) và tại một nơi có gia tốc trọng trường (g = 9,813,m/{s^2}.)
a) Tính độ dài l của dây treo ở ({20^0}C).
b) Trong khí quyển ở ({20^0}C) thì đồng hồ chạy thế nào ?
c) Trong khí quyển ở ({30^0}C) thì đồng hồ chạy thế nào ?
d) Đưa đồng hồ đến một nơi có gia tốc trọng trường là (g = 9,809,m/{s^2}) thì đồng hờ chạy thế nào trong chân không và ở ({20^0}C)?
Biết khối lượng riêng của không khí trong khí quyển là ({ ho _{kk}} = 1,3,kg/{m^3}.) Bỏ qua ảnh hưởng của lực cản không khí đến chu kì dao động của con lắc.
Giải
Công thức cho chu kì T là: (T = 2pi sqrt {{l over g}} )
a) Từ đó suy ra:
(l = {{g{T^2}} over {4{pi ^2}}} = {{9,813.4} over {4.{{left( {3,141} ight)}^2}}} approx 0,995m)
b) Trong khí quyển, con lắc chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét của không khí bằng ({m over ho }{ ho _{kk}}g). Lực đẩy làm giảm trọng lượng của con lắc và trọng lượng của nó chỉ còn là:
(mg - {m over ho }{ ho _{kk}}g = mgleft( {1 - {{{ ho _{kk}}} over ho }} ight))
Như vậy, coi như con lắc chịu tác dụng của trọng trường biểu kiến có gia tốc:
(g' = gleft( {1 - {{{ ho _{kk}}} over ho }} ight))
({{{ ho _{kk}}} over ho } = {{1,3} over {8900}} < < 1) , kí hiệu ({{{ ho _{kk}}} over ho } = varepsilon )
Chu kì dao động T của con lắc trong khí quyển ở ({20^o}) là:
(T' = 2pi sqrt {{l over g}} = Tsqrt {{g over {g'}}} = Tsqrt {{1 over {1 - varepsilon }}} )
Với (varepsilon < < 1,) có thể dùng những công thức gần đúng:
({1 over {1 - varepsilon }} approx 1 + varepsilon ) và (sqrt {1 + varepsilon } = 1 + {varepsilon over 2})
Cuối cùng sẽ có:
(eqalign{ & sqrt {{g over {g'}}} approx 1 + {varepsilon over 2} = 1,000073 cr & T' approx Tleft( {1 + {varepsilon over 2}} ight) = 2left( {1 + {{13} over {2.89000}}} ight)cr&;;;;;, = 2,000146s cr} )
Chu kì tăng, tức là số giây mà đồng hồ chỉ trong một ngày giảm: đồng hồ chạy chậm đi.
1 ngày đêm = 24 giờ = 24.3600 s = 86400 s
Với chu kì dao động của quả lắc là T, trong một ngày đêm đồng hồ chỉ:
({{86400} over {T'}}.2 = {{86400.2} over {2,000146}} = {{86400} over {1,000073}} = 86393,7s)
Như vậy, trong một ngày đêm đồng hồ chạy chậm đi là: 86400 – 86392,7 = 6,3 s
c) Gọi ({l_1}) là chiều dài của con lắc ở ({30^o}C), ta có:
(sqrt {{{{l_1}} over l}} = sqrt {{{1 + 30alpha } over {1 + 20alpha }}} approx sqrt {1 + 30alpha - 20alpha } approx sqrt {1 + 10alpha })
( approx 1 + 5alpha = 1,000085)
Chu kì ({T_1}) ở nhiệt độ ({30^o}C) là:
({T_1} = 2pi sqrt {{{{l_1}} over {g'}}} = 2pi sqrt {{l over g}.{{{l_1}} over l}.{g over {g'}}} = Tsqrt {{{{l_1}} over l}.{g over {g'}}} )
(= Tleft( {1 + 5alpha } ight)left( {1 + 0,000073} ight))
Áp dụng công thức gần đúng:
(left( {1 + {varepsilon _1}} ight)left( {1 + {varepsilon _2}} ight) approx 1 + {varepsilon _1} + {varepsilon _2})
Suy ra: ({T_1} = Tleft( {1 + 0,000085 + 0,000073} ight) )
(= 2.1,000158 = 2,000316s)
Đồng hồ chạy chậm đi, trong một ngày đêm là:
({{86400} over {{T_1}}}.2 = {{86400} over {1,000158}} = 86386,35s)
Tức là chậm đi 86400 – 86386,35 = 13,65 giây trong 1 ngày đêm.
d) Đồng hồ chạy chậm đi 17,6 s trong 1 ngày đêm.
Sachbaitap.com