Can & Could chỉ khả năng

Cách dùng Can & Could chỉ khả năng 1.Tam is strong. He can lift that heavy box. (Tâm khỏe thật. Anh ấy có thể nhấc bổng cái hộp nặng kia). 2.I can see Co.opmart from my renting house. (Từ phòng trọ của tôi có thể nhìn thấy siêu ...

Cách dùng Can & Could chỉ khả năng

1.Tam is strong. He can lift that heavy box.

(Tâm khỏe thật. Anh ấy có thể nhấc bổng cái hộp nặng kia).

2.I can see Co.opmart from my renting house.

(Từ phòng trọ của tôi có thể nhìn thấy siêu thị Co.opmart).

Can & Could chi kha nang

Dùng "Can" chỉ khả năng dùng thể chất.

Xem ví dụ (1).

"Can" thường được dùng với các động từ chỉ giác quan của con người. Xem ví dụ (2)

To see (thị giác), To hear (thính giác), To feel (xúc giác) ,To smell (khứu giác), to taste (vị giác).

3. Ha can play the piano. She's been taking the lessons for many years.

(Hà chơi được đàn piano. Cô ấy đã học đánh đàn trong nhiều năm rồi).

Dùng "Can" nói về một khả năng có được do tập luyện. 

Ví dụ (3), "can" = "Know how to play"

4.You can buy a hammer at the hardware store.

(Anh có thể đi mua búa ở cửa hàng bán đồ kim khí).

Dùng "Can" chỉ khả năng.

Ví dụ (4), "Can"= "It's possible for one to buy".

So sánh:

5. I'm not quite ready to go, but you can leave if you're in a hurry. I'll meet you later.

(Tôi vẫn chưa sẵn sàng, tuy nhiên nếu anh vội thì cứ đi đi. Tôi sẽ gặp anh sau).

6. When you finish the test, you may leave.

(Làm xong bài, các em có thể về).

Can & Could chỉ khả năng

Dùng "Can" cho các tình huống thân mật, xem ví dụ (5).

Với các tình huống trang trọng, "may" thường được dùng trong câu nói về sự cho phép hơn, xem thêm ví dụ (6).

7. Dogs can bark, but they can not/ can't talk.

(Chó biết sủa nhưng không biết nói chuyện).

Phủ định của "can" là "Can not" hoặc "Can't".

8. Tâm could lift the box, but I couldn't.

(Tâm có thể nhấc được cái hộp. Nhưng tôi thì chịu).

"Could" là quá khứ của "Can".

Phủ định của "Could" là "Couldn't" hoặc "Could".

Can & Could chỉ khả năng được biên soạn bởi

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0