Chắc chắn ở tương lai dùng Will/ May / Might/ Could +bare - Infinitive
CHẮC CHẮN Ở TƯƠNG LAI DÙNG WILL / MAY / MIGHT / COULD +BARE - INFINITIVE 100% sure: Ky will do well on the test. Kỳ sẽ làm bài kiểm tra tốt. Người nói cảm thấy chắc chắn như vậy. 90% sure: Ky should do well on the test. Kỳ nên làm ...
CHẮC CHẮN Ở TƯƠNG LAI DÙNG WILL / MAY / MIGHT / COULD +BARE - INFINITIVE
100% sure: Ky will do well on the test.
Kỳ sẽ làm bài kiểm tra tốt.
Người nói cảm thấy chắc chắn như vậy.
90% sure: Ky should do well on the test.
Kỳ nên làm bài kiểm tra tốt.
Ky ought to do well on the test.
Kỳ nên làm bài kiểm tra tốt.
(Người nói gần như chắc chắn.)
Less than 50% sure:
Ky may do well on the test.
Ky might do well on the test.
Ky could do well on the test.
Dự đoán: Kỳ có thể/ có lẽ sẽ làm bài kiểm tra tốt.
A.Ky has been studying hard. She should.
do/ought to do well on the test tomorrow.
Kỳ đã và đang học hành rất chăm chỉ.
Ngày mai cô ấy nên làm bài kiểm tra tốt.
Dùng "Should/ Ought to" diễn đạt hy vọng của người nói về sự việc xảy ra trong tương lai. Trong ví dụ (a): Người nói muốn nhấn mạnh rằng:
"Ky will probably do well on the test. I expect her to do well on the test. I expect her to do well. That is what I think will happen."
Kỳ sẽ có khả năng làm bài kiểm tra tốt.Tôi mong là như vậy. Đó là những gì tôi nghĩ sẽ xảy ra.
B. I wonder why Lan hasn't written us. We should have heard/ ought to have heard from her last week.
(Tôi thắc mắc tại sao Lan lại không thư cho chúng tôi. Đáng lý chúng tôi phải nhận được tin của cô ấy từ tuần trước rồi.)
Dùng hình thức quá khứ "Should/Ought to have+ P.P" khi người nói hy vọng điều gì đó trong quá khứ nhưng nó đã không xảy ra.
Tobe/ May be/ Might be/ Could be chỉ sự chắc chắn ở hiện tại.
Tobe/ May have/ Might have/ Could have chỉ sự chắc chắn thì quá khứ.
CHẮC CHẮN Ở TƯƠNG LAI DÙNG WILL / MAY / MIGHT / COULD +BARE - INFINITIVE biên soạn bởi