Expectation with BE SUPPOSED TO
Dùng BE SUPPOSED TO để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì đó xảy ra 1. The game is supposed to begin at 10:00. Hy vọng trò chơi bắt đầu lúc 10 giờ. 2. The committee is supposed to vote by secret ballot. Hy vọng ủy ban sẽ được bầu phiếu kín. ...
Dùng BE SUPPOSED TO để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì đó xảy ra
1. The game is supposed to begin at 10:00.
Hy vọng trò chơi bắt đầu lúc 10 giờ.
2. The committee is supposed to vote by secret ballot.
Hy vọng ủy ban sẽ được bầu phiếu kín.
Dùng "Be supposed to" để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì đó xảy ra.
Thường dùng thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình (ví dụ 1), hoặc một tiến trình làm việc.
3. I'm supposed to go to the meeting.
My boss told me that he wants me to attend.
Tôi bị yêu cầu đến buổi họp. Sếp tôi đã nói rằng ông muốn tôi tham dự.
4. The children are supposed to put away their toys before they go to bed.
Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.
Dùng "Be supposed to" để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó.
Ví dụ 3 và (4) hàm ý rằng ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.
5. Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn't.
Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thắc mắc là tại sao anh ấy lại không gọi.
Dùng "be supposed to" ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.
Trong câu (5), người nói hy vọng Jack đã gọi điện tới cho mình, nhưng Jack không làm.
BE SUPPOSED TO được biên soạn bởi