Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
: a. Ann is an intelligent student. b. The hungry child ate fruit. c. I saw some beautiful pictures. Ví dụ về tính từ: young, old, rich, beautiful, brown, French, modern. Tính từ chỉ có một hình thái duy nhất dùng với danh từ số ...
:
a. Ann is an intelligent student.
b. The hungry child ate fruit.
c. I saw some beautiful pictures.
Ví dụ về tính từ: young, old, rich, beautiful, brown, French, modern.
Tính từ chỉ có một hình thái duy nhất dùng với danh từ số ít và danh từ số nhiều:
d. Your hat looks nice.
e. This exercise is difficult.
f. a nice, intelligent boy.
Tính từ thường có hai vị trí trong câu: trước danh từ hoặc sau động từ quan hệ như be, look, appear, seem, feel, smell, sound, và taste. (d, e, f)
Trật tự của các tính từ trước một danh từ:
+ Nếu có hai tính từ trở lên trước một danh từ, chúng được tách ra bởi dấu phẩy. (Ví dụ f).
g. a soft (and) comfortable chair.
+ Nếu có hai tính từ cùng tính chất trước một danh từ, tính từ ngắn hơn sẽ đứng trước. Từ "and" có thể được đặt giữa hai tính từ này. (Ví dụ g).
h. a black and while television.
+ Nếu có hai hay nhiều tính từ chỉ màu sắc hoặc tính từ đề cập đến những phần khác nhau của vật đứng trước một danh từ, từ "and" có thể được đặt trước tính từ cuối cùng. (Ví dụ h).
i. a Chinese industrial company.
+ Tuy nhiên từ "and" không được đặt giữa hai tính từ có tính chất khác nhau. (Ví dụ i).
j. a big wooden wardrobe (size + material)
k. an old Spanish man (age + nationality) Tính từ dùng để miêu tả danh từ. Về mặt ngữ pháp, ta nói tính từ bổ nghĩa cho danh từ: intelligent student, lazy student, good student.
+ Nếu có hai tính từ trở lên trước một danh từ, chúng thường được sắp xếp theo trật tự ý nghĩa sau:( Ví dụ j, k).
opinion + size + age + shape + color + nationality + material + purpose
ý kiến + kích cỡ + tuổi + hình dáng + màu sắc + quốc tịch + chất liệu + mục đích
Chuyên mục Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh được biên soạn bởi .