ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG - PERSONAL PRONOUNS

A A.I read a book. It was good. Tôi đọc một cuốn sách. Nó khá hay. B.I read some books. They were good. Tôi đọc mấy cuốn sách, chúng khá hay. Đại từ dùng ở vị trí danh từ.Danh từ được thay thế gọi là "antecedent",tức từ được thay thế ...

A

A.I read a book. It was good.

Tôi đọc một cuốn sách. Nó khá hay.

B.I read some books. They were good.

Tôi đọc mấy cuốn sách, chúng khá hay.

Đại từ dùng ở vị trí danh từ.Danh từ được thay thế gọi là "antecedent",tức từ được thay thế bởi một từ khác.

Ví dụ (a): đại từ IT là đại từ thay thế của "a book".

Đại từ số ít dùng thay thế danh từ số ít (ví dụ a), đại từ số 

nhiều dùng thay thế danh từ số nhiều (ví dụ b).

C.I like tea.Do you like tea too?

Em thích uống trà. Anh cũng thích chứ?

Đôi khi từ thay thế được hiểu ngầm, không cần đưa ra cụ thể. Câu (c), chủ từ "I" thay thế người nói, "you" dùng chỉ người mà  ngôi "I" đang nói chuyện cùng.

đại từ nhân xưng - personal pronouns

D. Jonh has a car. He drives to work.

John có xe hơi. Anh ấy lái xe đi làm.

Ví dụ (d): đại từ đóng vai trò làm chủ từ của câu là "he".

E. John works in my office. I know him well.

John làm chung cơ quan tôi. Tôi biết anh ấy khá rõ.

F. I talk to him everyday.

Ngày nào tôi cũng nói chuyện với hắn.

Đại từ đóng vai trò làm tân ngữ được dùng như tân ngữ của động từ (xem ví dụ e); hoặc tân ngữ của giới từ (ví dụ f).

G. That book is hers.

Quyển sách đó là của cô ấy.

Yours is over there.

Của mày ở đằng kia kìa.

H. Incorrect: 

That book is her's.

Your's is over there.

Tính từ sở hữu đứng một mình không đi với danh từ, xem thêm ví dụ (g).

Chú ý: đại từ sở hữu không dùng dạng Apostrophe, tức dấu móc lửng ('), xem thêm ví dụ (h). 

I. Her book is here.

Sách của cô ấy ở đây.

đại từ nhân xưng

Your book is over there.

Sách của bạn ở đằng kia.

Tính từ sở hữu đi với danh từ, xem ví dụ (i).

J. A bird uses its wings to fly.

Chim dùng cánh để bay.

K. (Incorrect) A bird uses it's wings to fly.

L. It's cold today.

Hôm nay trời lạnh.

M. The Harbour Inn is my favorite old hotel.

It's been in business since 1933.

(Harbour Inn là khách sạn cổ yêu thích của tôi. Nó bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 1933.)

So sánh: "Its" được dùng như tính từ sở hữu, đi với danh từ.

"It's" = "It is"/ "It has" + Adj/ been.

biên soạn bởi
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0