Cách đối đáp hay với 9 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh (phần 1)
Ngày nay, tiếng Anh là một ngôn ngữ thứ hai phổ biến ở Việt Nam, các doanh nghiệp cũng thường hay sử dụng tiếng Anh trong các buổi tuyển dụng nhân viên. Việc giới thiệu bản thân, học lực, kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh thường là các câu hỏi phỏng vấn ứng viên cơ bản nhất mà các bạn ...
Ngày nay, tiếng Anh là một ngôn ngữ thứ hai phổ biến ở Việt Nam, các doanh nghiệp cũng thường hay sử dụng tiếng Anh trong các buổi tuyển dụng nhân viên. Việc giới thiệu bản thân, học lực, kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh thường là các câu hỏi phỏng vấn ứng viên cơ bản nhất mà các bạn thường thấy ở bất kỳ buổi phỏng vấn nào.
Kỹ năng trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh có vai trò rất quan trọng để giúp bạn gây ấn tượng với các những nhà tuyển dụng, để từ đó có thể thỏa thuận mức lương hoặc công việc mà bạn mong muốn. Các buổi phỏng vấn thường được giới hạn trong một thời gian ngắn, thế nên bạn cần phải làm sao để chứng tỏ được khả năng đối đáp và năng lực của bản thân để nhà tuyển dụng chú ý đến bạn.
Sau đây là các câu hỏi phỏng vấn mà các nhà tuyển dụng thường đặt ra, cùng với những gợi ý cách đối đáp bằng tiếng Anh bổ ích cho các bạn đọc và tham khảo.
Chuẩn bị trước câu trả lời để không bị bối rối cho buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh (Ảnh: youtube).
9 câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thông dụng
Đây là các câu hỏi thường gặp trong tiếng Anh khi phỏng vấn. Cùng với một số cách trả lời để các bạn tham khảo và có sự chuẩn bị tốt nhất trước các buổi .
1. Please introduce and describe yourself / Tell about your strengths or positive points / What reasons should we hire you? (Giới thiệu và mô tả về bản thân bạn / Nói về điểm mạnh của bạn / Lý do nào mà chúng tôi nên thuê bạn?).
- I concentrate on details. (Tôi là người chú tâm những tiểu tiết).
- From many years of working experience with clients, I know thoroughly what my customers’ needs are. (Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc với khách hàng, tôi hiểu rõ điều mà khách hàng của mình cần).
- I love difficult challenges and love feeling of completing tasks. (Tôi thích thú với những thử thách khó khăn cùng với cảm giác hoàn thành nhiệm vụ).
- I assess myself hardworking / trustworthy / condescending. (Tôi đánh giá chính mình là một người chăm chỉ / đáng tin cậy / hòa đồng).
- I am a dedicated employee / experienced professional / good team-player. (Tôi là một nhân viên tận tụy / một chuyên gia nhiều kinh nghiệm / người đồng đội tốt).
- I am good at dealing with clients and able to work under stress (Tôi giỏi trong việc bàn bạc với khách hàng và có thể chịu áp lực công việc).
2. How about your weakness or negative points? (Thế còn điểm yếu của bạn là gì?).
- Sometimes, I focused on the details too much instead of paying attention to the whole picture. So, I am learning how to look at the whole process. (Đôi khi, tôi để ý tiểu tiết quá nhiều nên không chú ý được toàn cảnh. Vậy nên, tôi đang học cách để nhìn được toàn quá trình).
- I am a perfectionist and sometimes I might too strict with myself and colleagues. (Tôi theo đuổi chủ nghĩa hoàn hảo và đôi khi vì thế tôi quá khắt khe với chính mình và cả những đồng nghiệp).
- I think I should learn how to be more flexible when something is not following to the plan. (Tôi nghĩ là mình nên học cách làm sao để linh động hơn khi má có vài thứ không theo đúng kế hoạch).
3. Why do you want to work for our company? (Tại sao bạn muốn làm việc cho công ty chúng tôi?)
- I know that your company is one of the good companies in this field and I always look forward to applying what I learned at university into practice. (Tôi được biết công ty của bạn là một trong các công ty tốt trong lĩnh vực này và tôi luôn mong muốn được áp dụng những gì được học ở trường đại học vào thực tế).
4. Why did you leave your previous job? (Tại sao bạn lại rời khỏi công việc trước đây?)
- I want to find a job with new challenges in order to help me grow professionally. (Tôi muốn tìm một công việc với những thử thách mới để có thể giúp tôi phát triển một cách chuyên nghiệp).
- My old company has relocated, cut costs, so I was laid off. (Công ty cũ của tôi đã tái cơ cấu tổ chức, cắt giảm chi phí, nên tôi đã bị cho nghỉ việc).
Hy vọng với các câu hỏi phỏng vấn và câu trả lời ở trên đã phần nào giúp các bạn chuẩn bị trước cho buổi phỏng vấn của mình. Các bạn có thể thay đổi nội dung câu trả lời để thích hợp với hoàn cảnh của mình hơn nhé!
Nguồn: vnexpress