Một số mẫu câu hay dùng khi viết bài IELTS writing
Các câu trong bài viết thường được các bạn dùng chỉ với một hoặc hai cấu trúc đơn giản, lặp đi lặp lại thì sẽ dễ làm giới hạn điểm số của bài viết. Sử dụng quá ít cấu trúc câu rất dễ làm bài viết của các bạn đi vào lối mòn, nhàm chán đối với người chấm. Vì thế, nếu muốn gây ấn tượng với ...
Các câu trong bài viết thường được các bạn dùng chỉ với một hoặc hai cấu trúc đơn giản, lặp đi lặp lại thì sẽ dễ làm giới hạn điểm số của bài viết. Sử dụng quá ít cấu trúc câu rất dễ làm bài viết của các bạn đi vào lối mòn, nhàm chán đối với người chấm.
Vì thế, nếu muốn gây ấn tượng với người chấm và dễ đạt điểm cao trong bài viết, các bạn cần thiết để luyện tập áp dụng thành thạo đa dạng các cấu trúc câu hơn. Trong tiếng Anh, có rất nhiều cấu trúc câu để viết và nói, nhưng các bạn nên biết một vài mẫu câu quan trọng và thông dụng để có thể áp dụng nhanh chóng trong quá trình làm bài thi.
Cấu trúc câu ngữ pháp rất quan trọng trong bài Ielts writing (Ảnh: kenhsinhvien).
10 mẫu câu viết hay dùng trong IELTS Writing
Sau đây là một số dạng câu thông dụng có thể giúp các bạn viết bài IELTS Writing hay hơn.
1. When S + V + O, S1 + V1 + O1.
=> When a language dies out, a whole way of life disappears with it. (Khi một ngôn ngữ mất đi, toàn bộ cuộc sống cũng sẽ biến mất với nó).
2. While S + V + O, S1 + V1 + O1.
=> While some students dropt out after a few years studying, others finish academic courses with poor degrees. (Trong khi một số học sinh bỏ học sau một vài năm học, những người khác hoàn thành khóa học với bằng cấp tệ).
3. S + V + O, resulting in an increase/ a decrease in + the number of something/ the demand for something.
=> Many people in the countryside migrate into big cities, resulting in an increase in the demands for accommodation, food and services in urban areas. (Nhiều người dân ở các vùng nông thôn di cư vào các thành phố lớn, dẫn đến sự gia tăng về nhu cầu nhà ở, thực phẩm và các dịch vụ trong khu vực đô thị).
4. S + V + O, giving rise to something.
=> Advertisements give people more choices on what they want to buy, giving rise to the consumer society. (Quảng cáo cho mọi người nhiều sự lựa chọn về những gì họ muốn mua, dẫn đến sự tiêu dùng trong xã hội).
5. By doing something, S + V + O.
=> By spending money to protect minority languages, government can also preserve traditions, customs and behaviors. (Bằng cách chi tiền để bảo vệ ngôn ngữ dân tộc thiểu số, Chính phủ cũng có thể bảo vệ cả truyền thống, phong tục và hành vi).
6. S + V + O, and/but/so + S1 + V1 + O1.
=> Tom likes to eat ice-cream, but he cannot eat it because of his illness. (Tom thích ăn kem, nhưng anh ta không thể ăn bởi vì anh ta đang bệnh).
7. S + V + O, and this will + V + O.
=> The use of private cars is increasing in Hanoi, and this puts a strain on its infrastructure. (Việc sử dụng xe hơi cá nhân đang gia tăng ở Hà Nội, và điều này gây áp lực lên cơ sở hạ tầng).
8. Instead of + V-ing + O, S + V + O.
=> Instead of driving cars, people should use public transport. (Thay vì lái xe ô tô, mọi người nên sử dụng giao thông công cộng).
9. S + V + O. This allows/ urges/ encourage something / somebody to do something. (This will discourage somebody from doing something).
This utilization of cheap labor helps companies to reduce the production cost. This encourages business expansion. (Sử dụng lao động giá rẻ sẽ giúp các công ty giảm chi phí sản xuất. Điều này khuyến khích mở rộng kinh doanh).
10. Compared to those who S + V + O, S1 + V1 + O1.
=> Compared to those who hold high school qualifications, university graduates often have more employment opportunities. (So với những người nắm giữ trình độ trung học, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học thường có nhiều cơ hội việc làm hơn).
11. If S + V + O, S1 + V1 + O1.
=> If air travel is restricted, people would opt for other means of transport such as buses and cars. (Nếu du lịch hàng không bị hạn chế, mọi người sẽ lựa chọn không cho các phương tiện vận tải khác như xe buýt và xe hơi).
12. When S + V + O, S1 + V1 + O1, V-ing + O.
=> When the government pays for tuition fees, the constraint of finance is removed, encouraging a greater number of students to attend academic courses. (Khi chính phủ chi trả cho học phí, các hạn chế về tài chính được bỏ đi, khuyến khích một số lượng lớn các sinh viên tham gia các khoá học).
Nguồn: hocvietielts