- 1 6 Bài soạn "Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ" lớp 9 hay nhất
- 2 6 Bài soạn "Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự" lớp 6 hay nhất
- 3 6 Bài soạn "Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm" lớp 7 hay nhất
- 4 6 Bài soạn "Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học" lớp 7 hay nhất
- 5 10 Bài văn so sánh hình ảnh người lính trong hai bài thơ "Đồng chí" và "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" lớp 9 hay nhất
- 6 6 Bài soạn "Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh" hay nhất
- 7 8 Bài văn cảm nhận về khổ thơ cuối bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh lớp 9 hay nhất
- 8 6 Bài soạn "Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự" lớp 6 hay nhất
- 9 5 Bài soạn Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận (Ngữ Văn 11) hay nhất
- 10 6 Bài soạn "Luyện tập: Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận" lớp 8 hay nhất
Bài soạn "Mẹ hiền dạy con" số 4 - 6 Bài soạn "Mẹ hiền dạy con" lớp 6 hay nhất
I. Tìm hiểu chung về “Mẹ hiền dạy con” 1. Xuất xứ Truyện được tuyển dịch từ sách “Liệt nữ truyện” của Trung Quốc. Về Mạnh Tử: một bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Hoa thời Chiến Quốc, được suy tôn là Á Thánh(vị thánh thứ hai sau Khổng Tử). Truyện “Mẹ hiền dạy con” là câu chuyện ...
Bài soạn "Mẹ hiền dạy con" số 3 - 6 Bài soạn "Mẹ hiền dạy con" lớp 6 hay nhất
Tóm tắt Mẹ hiền dạy con Thầy Mạnh Tử lúc nhỏ hay bắt chước, nên người mẹ đã phải chuyển nhà tới ba lần từ vị trí gần nghĩa địa chuyển đến gần chợ, rồi đến gần trường học để có chỗ ở phù hợp với việc học tập của con. Và cuối cùng vị trí gần trường học là tốt nhất. Mẹ thầy Mạnh ...
Bài soạn "Mẹ hiền dạy con" số 2 - 6 Bài soạn "Mẹ hiền dạy con" lớp 6 hay nhất
Trả lời câu 1 (trang 152 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Đọc truyện Mẹ hiền dạy con và lập bảng tóm tắt năm sự việc đã diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử (thuở nhỏ), theo mẫu. Lời giải chi tiết: 1. Bắt chước đào, chôn, lăn, khóc: Chỗ này không thể cho con ta ở được 2. Bắt chước cách nô ...
Bài soạn "Mẹ hiền dạy con" số 1 - 6 Bài soạn "Mẹ hiền dạy con" lớp 6 hay nhất
I. Đôi nét về tác phẩm: Mẹ hiền dạy con 1. Tóm tắt Thầy Mạnh Tử lúc nhỏ hay bắt chước, nên người mẹ đã phải chuyển nhà tới ba lần (từ vị trí gần nghĩa địa chuyển đến gần chợ, rồi đến gần trường học) để có chỗ ở phù hợp với việc học tập của con. Mạnh mẫu giữ lời, tránh cho con ...
Bài soạn "Câu phủ định" số 5 - 6 Bài soạn "Câu phủ định" lớp 8 hay nhất
Câu 1. Bài tập 1, trang 53, SGK. Trả lời: Trước hết phải căn cứ vào đặc điểm hình thức (từ ngữ phủ định) để biết được câu nào là câu phủ định. Sau đó xét xem trong số những câu phủ định này, câu nào nhằm để phản bác lại một ý kiến, một nhận định trước đó (bao giờ cũng giả định ...
Bài soạn "Câu phủ định" số 4 - 6 Bài soạn "Câu phủ định" lớp 8 hay nhất
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Đặc điểm hình thức và chức năng Câu 1. Xét những câu sau và trả lời câu hỏi. a) Nam đi Huế b) Nam không đi Huế c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. Câu hỏi: Các câu b,c,d có đặc điểm hình thức gì khác với câu a? Những câu này có gì khác ...
Bài soạn "Câu phủ định" số 3 - 6 Bài soạn "Câu phủ định" lớp 8 hay nhất
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG Câu 1: a. Các câu (b), (c), (d) khác với câu (a) ở những từ ngữ phủ định: không, chưa, chẳng. b. Câu (a) dùng để khẳng định việc "Nam đi Huế" là có diễn ra, còn câu (b), (c), (d) dùng để phụ định sự việc đó, tức là việc "Nam đi Huế" không ...
Bài soạn "Câu phủ định" số 2 - 6 Bài soạn "Câu phủ định" lớp 8 hay nhất
Phần I: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG Câu 1. (trang 52, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Xét những câu sau và trả lời câu hỏi. a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. - Các câu (b), (c), (d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)? - Những ...
Bài soạn "Câu phủ định" số 1 - 6 Bài soạn "Câu phủ định" lớp 8 hay nhất
I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Các câu (b), ( c), ( d) có các từ "không", "chưa", "chẳng" khác về mặt hình thức so với câu (a) - Câu ( a) mang nghĩa khẳng định về sự việc Nam đã đi Huế, còn câu (b), (c) và (d ) lại phủ định điều đó. 2. Những câu có từ ngữ phủ định: + ...
Bài soạn "Động từ" số 6 - 6 Bài soạn "Động từ" lớp 6 hay nhất
I - KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG - Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ : ăn, uống, chạy, nhảy, nói, cười, đứng, ngồi,... - Động từ có thể đặt sau các từ : đã, đang, sẽ, hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn, cứ, còn,... - Động từ có thể trực tiếp làm vị ngữ. Ví dụ : ...