05/02/2018, 12:39

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 32: Hợp chất của sắt

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 32: Hợp chất của sắt Câu 1: Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí? A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe(OH)2 Câu 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO? A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C. B. Nhiệt phân ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 32: Hợp chất của sắt Câu 1: Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí? A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe(OH)2 Câu 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO? A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C. B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí. C. Nhiệt phân Fe(NO3)2 D. Đốt cháy FeS trong oxi. Câu 3: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. A hoặc B Câu 4: Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng? A. FeBr2 B. FeSO4 C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)3 Câu 5: Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là: A. 0,28 gam B. 1,68 gam C. 4,20 gam D. 3,64 gam Câu 6: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 7,84 B. 6,12 C. 5,60 D. 12,24 Câu 7: Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là: A. 9,6 B. 11,2 C. 14,4 D. 16 Câu 8: Đốt 5,6 gam Fe trong V lít khí Cl2 (đktc), thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 39,5 gam kết tủa. giá trị của V là: A. 3,36 B. 2,24 C. 2,80 D. 1,68 Hướng dẫn giải và Đáp án 1-C 2-A 3-C 4-C 5-D 6-A 7-D 8-B Câu 6: nHNO3 = 0,4 mol => mHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (1) Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm đi, mà theo đề bài, khối lượng chất tan là 26,44 gam > 25,2 gam nên xảy ra phản ứng hoà tan Fe dư 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2) => phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn, => mFe(1) = 5,6 gam => mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam Câu 7: mCu = (0,025 + 0,225).64 = 16 gam Câu 8: 0,1 mol Fe + a mol Cl2 → hh X → dd Fe(NO3)3 + (Ag, AgCl) bảo toàn e: 2a + b = 0,3 (1) khối lượng kết tủa: 143,5.2a + 108b = 39,5 (2) giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,1; b = 0,1 V = 0,1.22,4 = 2,24 lít Bài viết liên quanĐề kiểm tra học kì 2 (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Định luật ôm đối với toàn mạch (Phần 1)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa (phần 4)Đề kiểm tra Hóa học lớp 12 học kì II (Phần 3)Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 9Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 15: CacbonBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chuyển động tròn đều (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 14


Câu 1: Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?

A. FeO    B. Fe3O4     C. Fe2O3    D. Fe(OH)2

Câu 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Câu 3: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

A. FeO     B. Fe2O3    C. Fe3O4    D. A hoặc B

Câu 4: Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?

A. FeBr2    B. FeSO4    C. Fe(NO3)2     D. Fe(NO3)3

Câu 5: Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:

A. 0,28 gam     B. 1,68 gam    C. 4,20 gam    D. 3,64 gam

Câu 6: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

A. 7,84    B. 6,12    C. 5,60    D. 12,24

Câu 7: Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là:

A. 9,6    B. 11,2    C. 14,4    D. 16

Câu 8: Đốt 5,6 gam Fe trong V lít khí Cl2 (đktc), thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 39,5 gam kết tủa. giá trị của V là:

A. 3,36    B. 2,24    C. 2,80    D. 1,68

Hướng dẫn giải và Đáp án

1-C 2-A 3-C 4-C 5-D 6-A 7-D 8-B

Câu 6:

nHNO3 = 0,4 mol => mHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)

Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm đi, mà theo đề bài, khối lượng chất tan là 26,44 gam > 25,2 gam nên xảy ra phản ứng hoà tan Fe dư

2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2)

=> phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn,

=> mFe(1) = 5,6 gam => mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam

mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam

Câu 7:

mCu = (0,025 + 0,225).64 = 16 gam

Câu 8:

0,1 mol Fe + a mol Cl2 → hh X → dd Fe(NO3)3 + (Ag, AgCl)

bảo toàn e: 2a + b = 0,3 (1)

khối lượng kết tủa: 143,5.2a + 108b = 39,5 (2)

giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,1; b = 0,1

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

0