05/02/2018, 12:38

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm Câu 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là: A.2. B. 3. C.4. D. 5. Câu 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm Câu 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là: A.2. B. 3. C.4. D. 5. Câu 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là: A. khí hiđro thoát ra mạnh. B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay. C. lá nhôm bốc cháy. D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X→Al2O3→Al X có thể là A. AlCl3. B. NaAlO2. C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính, C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al. Câu 5: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3? A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần. D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan, Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3, (b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH, (c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3, (d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3. (e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl (g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. D, 7. Câu 7: Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là: A. 3.425 gam. B. 1,644 gam. C. 1,370 gam, D. 2,740 gam Câu 8: Điện phân a mol Al2O3 nóng cháy với điện cực bằng than chi. Hiệu suất điện phản là h%. Sau điện, tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí ( O2 và CO, trong đó phần trăm CO2 là b% về thể tích. Biểu thức liên hệ giữa a b, V và h là: Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là: A. 48,57%. B. 37,10%. C. 16,43%. D. 28,22%. Câu 10: Cho a mol Na vào nước thu được V1 lít khí. Sau đó thêm từ từ bột nhôm vào dung dịch thu được V2 lít khí ở đktc. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa V2 và so mol nhôm thêm vào là: Câu 11: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị a là A. 0,030 B. 0,045. C. 0,050 D. 0,075. Câu 12: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y. Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đklc) Giá trị cua V là: A, 300 ml. B. 450 ml. C. 360 ml. D. 600 ml. Hướng dẫn giải và Đáp án 1-B 2-A 3-C 4-B 5-B 6-C 7-D 8-A 9-D 10-B 11-A 12-B Câu 2: 2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước 2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2 Câu 7: Công thức muối Ba(AlO2)2 => nAl = 2nBa => mBa = 2,740 gam Câu 8: Câu 9: Đặt công thức chung của 2 kim loại là X: nAl3+ = 0,36 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol Trường hợp 1: OH– phản ứng với AlAl3+ dư: nOH– = 3n↓ = 0,6 = nX trường hợp 2: OH- dư phản ứng AlAl3+ nOH– = 3nAlAl3+ + (nAlAl3+ – n↓) = 1,24 = nX Nếu nX = 0,6 < nHCl => 83,704 gam muối XCl => nCl– = 0,6 mol hay mCl– = 21,3 gam => mX = 62,404 gam > 45(loại) Nếu nX = 1,24 mol > nHCl => 83,704 gam gồm muối XCl( 1,2 mol) và XOH ( 0,04 mol) => mX = 40,424 < 45. Ta có: X = 32,6 Hai kim loại kiềm là Na và K Tính được số mol Na và K lần lượt là 0,496 và 0,744 %mNa = 28,22% Câu 11: Khi nBa(OH)2 0,060 mol hay 0,115 mol thì số mol kết tủa thu được là như nhau Khi nBa(OH)2 = 0,06 mol thì 2a mol Al3+ chưa kết tủa hết Phản ứng: 3Ba(OH)2 + 2Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 Số mol kết tủa thu được là 0,1 mol Khi nBa(OH)2 = 0,115 mol, 2a mol Al3+ đã kết tủa hết, sau đó kết tủa tan ra. nBaSO4 + nAl(OH)3 còn lại = 0,1 mol 3a + 2(4a -0,115) = 0,1 => a = 0,03 mol Câu 12: X phản ứng với NaOH được 5,376 lít H2 (đktc) => nAl = 0,16 mol Phản ứng nhiệt nhôm: Al và Fe phản ứng với hỗn hợp axit tạo khí => x = 0,042 mol Từ các phản ứng của Al, Fe2O3, Al2O3, Fe với H+ trong V ml dung dịch hốn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M, tính được V = 450ml Từ khóa tìm kiếm:nhung cau hoi trac nghiem ve hoa hoc 12 nhom va hop chet nhom Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài Ôn tập chương 2Nghị luận xã hội về câu nói: “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để khẳng định mình” – Bài tập làm văn số 1 lớp 12Nêu quan điểm của em về tình bạn – Bài tập làm văn số 4 lớp 8Từ bài “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ của “học” và “hành” – Bài tập làm văn số 6 lớp 8Hóa thân vào những que diêm kể lại câu chuyện theo diễn biến và kết thúc của truyện Cô bé bán diêm – Bài tập làm văn số 3 lớp 10Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài Ôn tập chương 2Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914) (phần 1)Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ về tình yêu thương của mẹ dành cho em – Bài tập làm văn số 3 lớp 6


Câu 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A.2.    B. 3.    C.4.    D. 5.

Câu 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X→Al2O3→Al

X có thể là

A. AlCl3.    B. NaAlO2.     C. Al(NO3)3.     D. Al2(SO4)3.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Câu 5: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,

Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,

(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH,

(c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,

(d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3.

(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl

(g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là

A. 2.    B. 3.    C. 5.    D, 7.

Câu 7: Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là:

A. 3.425 gam.     B. 1,644 gam.

C. 1,370 gam,    D. 2,740 gam

Câu 8: Điện phân a mol Al2O3 nóng cháy với điện cực bằng than chi. Hiệu suất điện phản là h%. Sau điện, tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí ( O2 và CO, trong đó phần trăm CO2 là b% về thể tích. Biểu thức liên hệ giữa a b, V và h là:

Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là:

A. 48,57%.    B. 37,10%.     C. 16,43%.    D. 28,22%.

Câu 10: Cho a mol Na vào nước thu được V1 lít khí. Sau đó thêm từ từ bột nhôm vào dung dịch thu được V2 lít khí ở đktc. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa V2 và so mol nhôm thêm vào là:

Câu 11: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

Giá trị a là

A. 0,030    B. 0,045.

C. 0,050    D. 0,075.

Câu 12: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y. Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đklc) Giá trị cua V là:

A, 300 ml.    B. 450 ml.    C. 360 ml.    D. 600 ml.

Hướng dẫn giải và Đáp án

1-B 2-A 3-C 4-B 5-B 6-C
7-D 8-A 9-D 10-B 11-A 12-B

Câu 2:

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2

Câu 7:

Công thức muối Ba(AlO2)2 => nAl = 2nBa => mBa = 2,740 gam

Câu 8:

Câu 9:

Đặt công thức chung của 2 kim loại là X: nAl3+ = 0,36 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol

Trường hợp 1: OH phản ứng với AlAl3+ dư:

nOH = 3n↓ = 0,6 = nX

trường hợp 2: OH- dư phản ứng AlAl3+

nOH = 3nAlAl3+ + (nAlAl3+ – n↓) = 1,24 = nX

Nếu nX = 0,6 < nHCl => 83,704 gam muối XCl

=> nCl = 0,6 mol hay mCl = 21,3 gam => mX = 62,404 gam > 45(loại)

Nếu nX = 1,24 mol > nHCl => 83,704 gam gồm muối XCl( 1,2 mol) và XOH ( 0,04 mol)

=> mX = 40,424 < 45. Ta có: X = 32,6

Hai kim loại kiềm là Na và K

Tính được số mol Na và K lần lượt là 0,496 và 0,744

%mNa = 28,22%

Câu 11:

Khi nBa(OH)2 0,060 mol hay 0,115 mol thì số mol kết tủa thu được là như nhau

Khi nBa(OH)2 = 0,06 mol thì 2a mol Al3+ chưa kết tủa hết

Phản ứng:

3Ba(OH)2 + 2Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

Số mol kết tủa thu được là 0,1 mol

Khi nBa(OH)2 = 0,115 mol, 2a mol Al3+ đã kết tủa hết, sau đó kết tủa tan ra.

nBaSO4 + nAl(OH)3 còn lại = 0,1 mol

3a + 2(4a -0,115) = 0,1

=> a = 0,03 mol

Câu 12:

X phản ứng với NaOH được 5,376 lít H2 (đktc) => nAl = 0,16 mol

Phản ứng nhiệt nhôm:

Al và Fe phản ứng với hỗn hợp axit tạo khí => x = 0,042 mol

Từ các phản ứng của Al, Fe2O3, Al2O3, Fe với H+ trong V ml dung dịch hốn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M, tính được V = 450ml


Từ khóa tìm kiếm:

0