05/02/2018, 12:39

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 33: Hợp kim của sắt

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 33: Hợp kim của sắt Câu 1: Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric? A. xiđerit B. hematit C. manhetit D. pirit Câu 2: Nguyên tắc luyện thép từ gang là A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 33: Hợp kim của sắt Câu 1: Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric? A. xiđerit B. hematit C. manhetit D. pirit Câu 2: Nguyên tắc luyện thép từ gang là A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép. B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép. D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép Câu 3: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng: 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2 (1) Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 (2) FeO + CO → Fe + CO2 (3) Ở nhiệt độ khoảng 700-800°C, thì có thể xảy ra phản ứng A. (1). B. (2). C. (3). D. cả (1), (2) và (3). Câu 4: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Thép là hợp kim của Fe không có C và có một ít S, Mn, P, Si. B. Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 – 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni. C. Thép là hợp kim của Fe có từ 2-5% C và một ít S, Mn, p, Si. D. Thép là hợp kim của Fe có từ 5-10% C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni. Câu 5: Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dư thu được 14 gam Fe2O3. Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượng cacbon trong mẫu gang trên là A. 2%. B. 3%. C. 4%. D. 5%. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch HNO3 dặc nóng (dư), thu được V lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Giá trị của V là: A. 3,584. B. 11,424. C. 15,008. D. 15,904. Câu 7: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí Y (đktc) duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. Giá trị của m là: A. 7,56 B. 8,64 C. 7,20 D. 8,80 Câu 8: Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chí chứa 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là: A. 1,95M B. 1.725M. C. 1,825M. D. 1.875M. Hướng dẫn giải và Đáp án 1-D 2-A 3-C 4-B 5-A 6-D 7-C 8-A Câu 6: Khí gồm CO2 và NO2: a = 0,51 + 0,16 = 0,67 V = ( 0,67 + 0,04).22,4 = 15,904 lít Câu 7: Fe2O3 → CO2 + hhX ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) → dd Fe(NO3)3 khí Y (NO) Xét toàn quá trình: Fe không thay đổi số oxi hoá ( vẫn là +3) Bảo toàn e: 2a = 0,06 nCO = nCO2 = a = 0,03 mol bảo toàn khối lượng: mFe2O3 + mCO = mX + mCO2 m + 0,03.28 = 6,72 + 0,03.44 m = 7,2 gam Câu 8: 80.a + 56.(0,125 + 0,025 ) =14 a = 0,07 mol nHCl = 2.a + 0,25 = 0,2=39 mol CM (HCl=l) = 1,95M Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 45: Axit cacboxylicBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 1)Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 12Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Phương trình trạng thái của khí lí tưởngBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệpĐề kiểm tra học kì 1 Vật lý lớp 12Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Phản ứng phân hạch (phần 2)


Câu 1: Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

A. xiđerit    B. hematit    C. manhetit    D. pirit

Câu 2: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Câu 3: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:

3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2     (1)

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2     (2)

FeO + CO → Fe + CO2     (3)

Ở nhiệt độ khoảng 700-800°C, thì có thể xảy ra phản ứng

A. (1).    B. (2).    C. (3).    D. cả (1), (2) và (3).

Câu 4: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Thép là hợp kim của Fe không có C và có một ít S, Mn, P, Si.

B. Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 – 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.

C. Thép là hợp kim của Fe có từ 2-5% C và một ít S, Mn, p, Si.

D. Thép là hợp kim của Fe có từ 5-10% C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni.

Câu 5: Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dư thu được 14 gam Fe2O3. Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượng cacbon trong mẫu gang trên là

A. 2%.    B. 3%.     C. 4%.    D. 5%.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch HNO3 dặc nóng (dư), thu được V lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Giá trị của V là:

A. 3,584.    B. 11,424.    C. 15,008.    D. 15,904.

Câu 7: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí Y (đktc) duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. Giá trị của m là:

A. 7,56     B. 8,64    C. 7,20    D. 8,80

Câu 8: Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chí chứa 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

A. 1,95M

B. 1.725M.

C. 1,825M.

D. 1.875M.

Hướng dẫn giải và Đáp án

1-D 2-A 3-C 4-B 5-A 6-D 7-C 8-A

Câu 6:

Khí gồm CO2 và NO2:

a = 0,51 + 0,16 = 0,67

V = ( 0,67 + 0,04).22,4 = 15,904 lít

Câu 7:

Fe2O3 → CO2 + hhX ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) → dd Fe(NO3)3 khí Y (NO)

Xét toàn quá trình: Fe không thay đổi số oxi hoá ( vẫn là +3)

Bảo toàn e: 2a = 0,06

nCO = nCO2 = a = 0,03 mol

bảo toàn khối lượng: mFe2O3 + mCO = mX + mCO2

m + 0,03.28 = 6,72 + 0,03.44

m = 7,2 gam

Câu 8:

80.a + 56.(0,125 + 0,025 ) =14

a = 0,07 mol

nHCl = 2.a + 0,25 = 0,2=39 mol

CM (HCl=l) = 1,95M

0