05/02/2018, 12:39

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, crom và những hợp chất của chúng

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, crom và những hợp chất của chúng Câu 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm. Rót vào ống nghiệm 3-5 ml dung dịch HC1 2M. Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy: a) A. Chất khí không màu ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, crom và những hợp chất của chúng Câu 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm. Rót vào ống nghiệm 3-5 ml dung dịch HC1 2M. Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy: a) A. Chất khí không màu sủi lên từ đinh sắt. B. Chất khí đỏ nâu sủi lên từ bề mặt dung dịch, C. Chất khí không màu sùi lên từ bề mặt dung dịch. D. Chất khí đỏ nâu sủi lên từ đinh sắt. b) A. Dung dịch ngà màu xanh nhạt. B. Dung dịch ngả màu đỏ nâu. C. Dung dịch gần như không đổi màu. D. Dung dịch ngả màu vàng chanh. Câu 2: Đun sôi 4 – 6 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm. Rót nhanh dung dịch FeCl2 mới điều chế vào dung dịch NaOH. a) Quan sát hiện tượng ta thấy xuất hiện kết tủa có màu A. xanh thẫm. B. đỏ nâu C. trắng hơi xanh. D. vàng nhạt. b) Để kết tủa đến cuối buổi thí nghiệm ta thấy xuất hiện kết tủa có màu A. xanh thẫm. B. đỏ nâu. C. trắng hơi xanh. D. vàng nhạt. Câu 3: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dung dịch H2SO4 2M. Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy A. chất khí không màu, dung dịch không màu. B. chất khí đỏ nâu, dung dịch màu vàng. C. chất khí không màu, dung dịch màu xanh nhạt. D. chất khí đỏ nâu, dung dịch màu xanh thẫm. Câu 4: Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 mới điều chế, lắc ống nghiệm, ta thấy: A. dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. B. dung dịch chuyển từ mầu da cam sang màu vàng nhạt. C. dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng nhạt. D. dung dịch chuyến từ màu trắng xanh sang màu da cam. Hướng dẫn giải và Đáp án 1-a) A 1- b)A 2-a)C 2-b)B 3-C 4-D Bài viết liên quanThuyết minh về cái cặp sách – Bài tập làm văn số 3 lớp 8Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12: Chương 1 (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Kính thiên vănBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo) (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12: Chương 5 (phần 2)Đề luyện thi đại học môn Vật lý số 14Đề kiểm tra Hóa học lớp 12 học kì 1 (Phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Chương 2 (phần 2)


Câu 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm. Rót vào ống nghiệm 3-5 ml dung dịch HC1 2M. Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy:

a) A. Chất khí không màu sủi lên từ đinh sắt.

B. Chất khí đỏ nâu sủi lên từ bề mặt dung dịch,

C. Chất khí không màu sùi lên từ bề mặt dung dịch.

D. Chất khí đỏ nâu sủi lên từ đinh sắt.

b) A. Dung dịch ngà màu xanh nhạt.

B. Dung dịch ngả màu đỏ nâu.

C. Dung dịch gần như không đổi màu.

D. Dung dịch ngả màu vàng chanh.

Câu 2: Đun sôi 4 – 6 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm. Rót nhanh dung dịch FeCl2 mới điều chế vào dung dịch NaOH.

a) Quan sát hiện    tượng ta thấy xuất hiện kết tủa có màu

A. xanh thẫm.     B. đỏ nâu    C. trắng hơi xanh.    D. vàng nhạt.

b) Để kết tủa đến cuối buổi thí nghiệm ta thấy xuất hiện kết tủa có màu

A. xanh thẫm.     B. đỏ nâu.     C. trắng hơi xanh.    D. vàng nhạt.

Câu 3: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dung dịch H2SO4 2M. Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy

A. chất khí không màu, dung dịch không màu.

B. chất khí đỏ nâu, dung dịch màu vàng.

C. chất khí không màu, dung dịch màu xanh nhạt.

D. chất khí đỏ nâu, dung dịch màu xanh thẫm.

Câu 4: Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 mới điều chế, lắc ống nghiệm, ta thấy:

A. dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.

B. dung dịch chuyển từ mầu da cam sang màu vàng nhạt.

C. dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng nhạt.

D. dung dịch chuyến từ màu trắng xanh sang màu da cam.

Hướng dẫn giải và Đáp án

1-a) A

1- b)A

2-a)C

 

2-b)B 3-C 4-D
0