Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 27: Luyện tập ankan (tiếp)
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 27: Luyện tập ankan (tiếp) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là A. 1,8 B. 3,6 C. 5,4 D. 7,2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 27: Luyện tập ankan (tiếp) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là A. 1,8 B. 3,6 C. 5,4 D. 7,2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40,0 B. 37,5 C. 20,0 D. 30,0. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là A. C3H6 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H8. Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là A. 66,67% B. 57,69 C. 25,42% D. 40,54%. Câu 13: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6. Câu 14: Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10. Câu 15: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12. Câu 16: Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là A. 25,00 B. 66,67 C. 50,00 D. 33,33. Đáp án 9. C 10. A 11. D 12. B 13. A 14. A 15. D 16. C Câu 9: nX = 0,1 mol; nCO2 = 0,2 mol nX = nH2O – nCO2 => nH2O = 0,3 mol → m = 0,3.18 = 5,4 (gam) Câu 11: nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol mgiảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 19,35 => mCO2 + mH2O = 10,2 g mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) → nH2O = 0,2 mol; => nH = 0,4 mol nC: nH = 0,15: 0,4 = 3: 8 → CTPT: C3H8 Câu 13: CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl → CTPT: C4H10 Câu 14: CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl → 35,5m – m = 138 → m = 4 → CTPT: CH4 Câu 15: MY = 12.2 = 24 BTKL: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY → MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12) Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX (phần 1)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại (phần 2)Đề luyện thi đại học môn Vật lý số 15Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Định luật ôm đối với toàn mạch (Phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 10: Amino axit (Tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ionBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ngẫu lựcBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều – Hệ số công suất (phần 1)
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
A. 1,8 B. 3,6 C. 5,4 D. 7,2.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0 B. 37,5 C. 20,0 D. 30,0.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là
A. C3H6 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H8.
Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là
A. 66,67% B. 57,69 C. 25,42% D. 40,54%.
Câu 13: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Câu 14: Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10.
Câu 15: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12.
Câu 16: Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 25,00 B. 66,67 C. 50,00 D. 33,33.
Đáp án
9. C | 10. A | 11. D | 12. B | 13. A | 14. A | 15. D | 16. C |
Câu 9:
nX = 0,1 mol; nCO2 = 0,2 mol
nX = nH2O – nCO2 => nH2O = 0,3 mol
→ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Câu 11:
nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol
mgiảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 19,35
=> mCO2 + mH2O = 10,2 g
mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) → nH2O = 0,2 mol; => nH = 0,4 mol
nC: nH = 0,15: 0,4 = 3: 8 → CTPT: C3H8
Câu 13:
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
→ CTPT: C4H10
Câu 14:
CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl
→ 35,5m – m = 138 → m = 4 → CTPT: CH4
Câu 15:
MY = 12.2 = 24
BTKL: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY
→ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)