Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 7: Nitơ
Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 7: Nitơ 3 (60%) 1 đánh giá Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 7: Nitơ Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p3. Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ...
Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 7: Nitơ 3 (60%) 1 đánh giá Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 7: Nitơ Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p3. Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức của X là A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5. Câu 3: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây? A. H2. B. O2. C. Mg. D. Al. Câu 4: Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây? A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua. B. Nhiệt phân muối bạc nitrat. C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng. D. Cho muối amoni nitrat vào dung dịch kiềm. Câu 5: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền. B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết. C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kemms hơn oxi. D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ. Câu 6: Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là A. 37,5%. B. 25,0%. C. 50%. D. 75%. Câu 7: Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. biết rằng số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 20%. B. 25%. C. 10%. D. 5%. Câu 8: Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn sô với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 10%. B. 20%. C. 25%. D. 5%. Đáp án 1. D 2. C 3. B 4. A 5. A 6. D 7. D 8. C Câu 8: MX = 4.1,8 = 7,2 Xét 1 mol hỗn hợp gồm a mol N2 và b mol H2: a + b = 1; 28a + 2b = 7,2 => a = 0,2; b = 0,8 (mol) N2 + 3H2 → 2NH3 nY = 1 – 2a Mà MY = 4.2 = 8; mY = mX = 7,2 => nY = 0,9 = 1 – 2a => a = 0,05 (mol). Vậy H = 0,05/0,2.100% = 25% Từ khóa tìm kiếm:Nung nóng 4 8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2 Sau một thời gian đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Công của lực điệnBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 -1939)(phần 1)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941) (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Hiện tượng quang – phát quang (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 5: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vậtBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p5.
C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p3.
Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức của X là
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5.
Câu 3: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2. B. O2. C. Mg. D. Al.
Câu 4: Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây?
A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua.
B. Nhiệt phân muối bạc nitrat.
C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
D. Cho muối amoni nitrat vào dung dịch kiềm.
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kemms hơn oxi.
D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.
Câu 6: Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là
A. 37,5%. B. 25,0%. C. 50%. D. 75%.
Câu 7: Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. biết rằng số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 20%. B. 25%. C. 10%. D. 5%.
Câu 8: Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn sô với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 10%. B. 20%. C. 25%. D. 5%.
Đáp án
1. D | 2. C | 3. B | 4. A | 5. A | 6. D | 7. D | 8. C |
Câu 8: MX = 4.1,8 = 7,2
Xét 1 mol hỗn hợp gồm a mol N2 và b mol H2:
a + b = 1; 28a + 2b = 7,2 => a = 0,2; b = 0,8 (mol)
N2 + 3H2 → 2NH3
nY = 1 – 2a
Mà MY = 4.2 = 8; mY = mX = 7,2 => nY = 0,9 = 1 – 2a
=> a = 0,05 (mol). Vậy H = 0,05/0,2.100% = 25%