05/02/2018, 12:33

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (tiếp)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (tiếp) Câu 9: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %mC = ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (tiếp) Câu 9: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %mC = 88,235% ; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí bằng 4.690. Công thức phân tử của limonen là A. C10H16 B. C10H18 C. C10H16O D. C8H8O2. Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X. A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X. A. CH2O B. C2H4O2 C. C4H8O4 D. C3H8O. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là A. C3H9N B. C3H7O2N C. C3H7ON D. C3H7O3N. Câu 15: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là A. C2H8N2 B. CH6N2 C. C2H5N D. C2H7N. Câu 16: Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H8O2 B. C3H6O C. C4H8O D. C3H6O2. Đáp án 9. A 10. C 11. C 12. D 13. B 14. B 15. D 16. B Câu 9: MX = 4,69.29 = 136. Đặt CTPT của limonen là CxHy %C = 12x/136.100% = 88,235% → x = 10 %H = y/136.100% = 11,765% → y = 16 → Z = 2 → CTPT: C10H16 Câu 10: CTPT của X là (CHO)n hay Cn H2n On MX = 44.2 = 88 → (12 + 2.1 + 16)n = 88 → n = 4 → CTPT là C4H8O2 Câu 11: Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = 44.2 = 88 ; nX = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,4 → x = 4 Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,4 → y = 8 12.4 + 8.1 + 16z = 88 → z = 2 → CTPT: C4H8O2 Câu 12: Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = 44.2 = 88 ; nX = 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố C: 0,05.x = 0,15 → x = 3 Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,1 → y = 4 12.3 + 4.1 + 16z = 88 → z = 3 → CTPT: C3H4O3 Câu 13: Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = 30.2 = 60 ; nX = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,2 → x = 2 Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,2 → y = 4 12.4 + 4.1 + 16z = 60 → z = 2 → CTPT: C2H4O2 Câu 15: nCO2 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol; nNaOH = 0m07 mol 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2nH2SO4 = nNaOH + nNH3 => nNH3 = 0,01 mol MX = 2,009.22,4 = 45 → Đặt CTPT của X là CxHyNz → 0,01x = 0,02 → x = 2; 0,01z = 0,01 → z = 1 12.2 + y + 1.14 = 45 → y = 7 → CTPT là C7H7N Câu 16: 100CxHyOz + 400O2 → 300CO2 + 300H2O Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 300 → x = 3 Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 → y = 6 Bảo toàn nguyên tố O: 100z + 400.2 = 300.2 + 300.1 → z = 1 → CTPT là C3H6O Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của cloNêu suy nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao – Bài tập làm văn số 6 lớp 9Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 37Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện trường và cường độ điện trường – Đường sức điệnĐề luyện thi đại học môn Sinh học số 1


Câu 9: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %mC = 88,235% ; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí bằng 4.690. Công thức phân tử của limonen là

A. C10H16    B. C10H18    C. C10H16O    D. C8H8O2.

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là

A. C2H4O   B. C5H12O    C. C4H8O2    D. C3H4O3.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O   B. C5H12O    C. C4H8O2    D. C3H4O3.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.

A. C2H4O   B. C5H12O    C. C4H8O2    D. C3H4O3.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.

A. CH2O   B. C2H4O2    C. C4H8O4    D. C3H8O.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N   B. C3H7O2N    C. C3H7ON    D. C3H7O3N.

Câu 15: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

A. C2H8N2   B. CH6N2    C. C2H5N    D. C2H7N.

Câu 16: Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O2   B. C3H6O    C. C4H8O    D. C3H6O2.

Đáp án

9. A 10. C 11. C 12. D 13. B 14. B 15. D 16. B

Câu 9:

MX = 4,69.29 = 136. Đặt CTPT của limonen là CxHy

%C = 12x/136.100% = 88,235% → x = 10

%H = y/136.100% = 11,765% → y = 16 → Z = 2 → CTPT: C10H16

Câu 10: CTPT của X là (CHO)n hay Cn H2n On

MX = 44.2 = 88 → (12 + 2.1 + 16)n = 88 → n = 4 → CTPT là C4H8O2

Câu 11:

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88 ;

nX = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,4 → x = 4

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,4 → y = 8

12.4 + 8.1 + 16z = 88 → z = 2 → CTPT: C4H8O2

Câu 12:

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88 ;

nX = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,05.x = 0,15 → x = 3

Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,1 → y = 4

12.3 + 4.1 + 16z = 88 → z = 3 → CTPT: C3H4O3

Câu 13:

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 30.2 = 60 ;

nX = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,2 → x = 2

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,2 → y = 4

12.4 + 4.1 + 16z = 60 → z = 2 → CTPT: C2H4O2

Câu 15:

nCO2 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol; nNaOH = 0m07 mol

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2nH2SO4 = nNaOH + nNH3 => nNH3 = 0,01 mol

MX = 2,009.22,4 = 45 →

Đặt CTPT của X là CxHyNz

→ 0,01x = 0,02 → x = 2; 0,01z = 0,01 → z = 1

12.2 + y + 1.14 = 45 → y = 7 → CTPT là C7H7N

Câu 16:

100CxHyOz + 400O2 → 300CO2 + 300H2O

Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 300 → x = 3

Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 → y = 6

Bảo toàn nguyên tố O: 100z + 400.2 = 300.2 + 300.1 → z = 1

→ CTPT là C3H6O

0