05/02/2018, 12:33

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng (tiếp)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng (tiếp) Câu 9: Cho sơ đồ sau: X + H2O → H3PO4. Số chất X thỏa mãn là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 10: Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng (tiếp) Câu 9: Cho sơ đồ sau: X + H2O → H3PO4. Số chất X thỏa mãn là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 10: Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4. C. (NH4)3PO4. D. NH4H2PO4.và (NH4)2HPO4. Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 có khối lượng 4,04 gam phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml NO (sản phẩm khử duy nhất (đktc)). Số mol axit tham gia phản ứng là A. 0,06 mol. B. 0,0975 mol. C. 0,18 mol. D. 0,125 mol. Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 7,28 lít. D. 3,64 lít. Câu 13: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước được 300 ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là A. 2,0. B. 1,7. C. 1,3. D. 1,0. Câu 14: Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng chứa 73% Ca(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tác dụng với 100kg quặng kẽm khi điều chế supephotphat đơn là A. 110,2 kg. B. 106,5 kg. C. 74,7 kg. D. 71,0 kg. Câu 15: Cho a mol P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol Na2HPO4 và 0,25 mol NaH2PO4. Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là A. a = 0,2 và CM = 2,75M B. a = 0,4 và CM = 2,75M. C. a = 0,4 và CM = 5,5M. D. a = 0,2 và CM = 5,5M. Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là A. F. B. Cl. C. Br. D. I. Đáp án 9. D 10. A 11. C 12. D 13. D 14. A 15. A 16. C nNO = 0,015 mol Gọi x, y là số mol của Fe và O trong hỗn hợp X => 56x + 16y = 4,04 (1) Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O2- N+5 + 3e → N+2 => 3x = 2y + 0,045 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,055 mol; y = 0,06 mol Áp dụng bảo toàn nguyên tố với N: nHNO3 = nNO + nNO3– = 0,015 + 3x = 0,18 (mol) Bài viết liên quanTình thương là hạnh phúc của con người – Bài tập làm văn số 2 lớp 12Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 8-10Thuyết minh về tấm gương học tốt của lớp em – Bài tập làm văn số 5 lớp 10Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 31Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 16


Câu 9: Cho sơ đồ sau: X + H2O → H3PO4.

Số chất X thỏa mãn là

A. 1.   B. 4.    C. 2.    D. 3.

Câu 10: Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là

A. NH4H2PO4.    B. (NH4)2HPO4.

C. (NH4)3PO4.    D. NH4H2PO4.và (NH4)2HPO4.

Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 có khối lượng 4,04 gam phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml NO (sản phẩm khử duy nhất (đktc)). Số mol axit tham gia phản ứng là

A. 0,06 mol.   B. 0,0975 mol.    C. 0,18 mol.    D. 0,125 mol.

Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là

A. 8,96 lít.   B. 3,36 lít.    C. 7,28 lít.    D. 3,64 lít.

Câu 13: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước được 300 ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là

A. 2,0.   B. 1,7.    C. 1,3.    D. 1,0.

Câu 14: Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng chứa 73% Ca(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tác dụng với 100kg quặng kẽm khi điều chế supephotphat đơn là

A. 110,2 kg.   B. 106,5 kg.    C. 74,7 kg.    D. 71,0 kg.

Câu 15: Cho a mol P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol Na2HPO4 và 0,25 mol NaH2PO4. Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là

A. a = 0,2 và CM = 2,75M   B. a = 0,4 và CM = 2,75M.

C. a = 0,4 và CM = 5,5M.    D. a = 0,2 và CM = 5,5M.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là

A. F.   B. Cl.    C. Br.    D. I.

Đáp án

9. D 10. A 11. C 12. D 13. D 14. A 15. A 16. C

nNO = 0,015 mol

Gọi x, y là số mol của Fe và O trong hỗn hợp X => 56x + 16y = 4,04 (1)

Fe → Fe3+ + 3e

O + 2e → O2-

N+5 + 3e → N+2

=> 3x = 2y + 0,045 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,055 mol; y = 0,06 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố với N:

nHNO3 = nNO + nNO3 = 0,015 + 3x = 0,18 (mol)

0