05/02/2018, 12:32

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 18: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 18: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng Câu 1: Cho các sơ đồ sau: RO + CO → R + CO2 R + 2HCl → RCl2 + H2 RO có thể là oxit nào sau đây? A. CuO, ZnO, FeO B. ZnO, FeO, MgO C.MgO, FeO, NiO D. FeO,ZnO, NiO Câu ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 18: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng Câu 1: Cho các sơ đồ sau: RO + CO → R + CO2 R + 2HCl → RCl2 + H2 RO có thể là oxit nào sau đây? A. CuO, ZnO, FeO B. ZnO, FeO, MgO C.MgO, FeO, NiO D. FeO,ZnO, NiO Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. CO2 + dung dịch BaCl2 B. SO2 + CaCO3 (trong dung dịch) C. CO2 + dung dịch Na2CO3 D. CO2 + dung dịch NaClO Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng? A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 B. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 D. SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O Câu 4: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bè mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. dung dịch HCl B. dung dịch HF C. dung dịch NaOH loãng D. dung dịch H2SO3 Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là A. Cu B. Mg C. Ba D. Ca. Câu 6: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. Câu 7: Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,2. B. 47,2. C. 86,4. D. 64,8. Câu 8: Nung nóng 50 gan NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng SiO2 trong cát là A. 90%. B. 96%. C. 75%. D. 80%. Đáp án 1. D 2. A 3. D 4. B 5. C 6. C 7. B 8. A Câu 7: nBa(OH)2 = 0,3 mol CO + CuO → CO2 + Cu nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol Chú ý: Trường hợp CO2 dư không thể xảy ra vì nCuO = 0,25 Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO => kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO; m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam) Từ khóa tìm kiếm:de trac nghiem bai cacbon lop 11 Bài viết liên quanĐề kiểm tra học kì 2Đề kiểm tra số 6Nêu quan điểm của em về tình bạn – Bài tập làm văn số 4 lớp 8Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa (phần 1)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (tiếp theo)Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 9Đề luyện thi đại học môn Vật lý số 12


Câu 1: Cho các sơ đồ sau:

RO + CO → R + CO2

R + 2HCl → RCl2 + H2

RO có thể là oxit nào sau đây?

A. CuO, ZnO, FeO   B. ZnO, FeO, MgO

C.MgO, FeO, NiO    D. FeO,ZnO, NiO

Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. CO2 + dung dịch BaCl2

B. SO2 + CaCO3 (trong dung dịch)

C. CO2 + dung dịch Na2CO3

D. CO2 + dung dịch NaClO

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2

B. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

D. SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O

Câu 4: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bè mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch HCl   B. dung dịch HF

C. dung dịch NaOH loãng   D. dung dịch H2SO3

Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là

A. Cu   B. Mg    C. Ba    D. Ca.

Câu 6: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là

A. 57,15%.   B. 14,28%.   C. 28,57%.    D. 18,42%.

Câu 7: Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 43,2.   B. 47,2.    C. 86,4.    D. 64,8.

Câu 8: Nung nóng 50 gan NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng SiO2 trong cát là

A. 90%.   B. 96%.   C. 75%.    D. 80%.

Đáp án

1. D 2. A 3. D 4. B 5. C 6. C 7. B 8. A

Câu 7:

nBa(OH)2 = 0,3 mol

CO + CuO → CO2 + Cu

nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol

Chú ý: Trường hợp CO2 dư không thể xảy ra vì nCuO = 0,25

Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO

=> kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO; m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam)


Từ khóa tìm kiếm:

0