05/02/2018, 12:28

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Ôn tập học kì I

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Ôn tập học kì I Câu 1: Trong ion XO3– có 42 electron. Công thức hóa học của XO3– là A. NO3– B. PO3– C. BrO3– D. ClO3– Câu 2: Hợp chất ion A tạo từ ion M2+ và X2-. Tổng số hạt trong phân tử A là 60. Số hạt mang ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Ôn tập học kì I Câu 1: Trong ion XO3– có 42 electron. Công thức hóa học của XO3– là A. NO3– B. PO3– C. BrO3– D. ClO3– Câu 2: Hợp chất ion A tạo từ ion M2+ và X2-. Tổng số hạt trong phân tử A là 60. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt. Số hạt mang điện trong ion M2+ là A. 18 B. 20 C. 22 D. 24 Câu 3: Các ion X+, Y– và nguyên tử Z đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X+, Y– và Z lần lượt là A. Na+, Cl–, Ar B. Na+, F–, Ne C. Li+, F–, Ne D. K+, Cl–, Ar Câu 4: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. N B. As C. S D. P Câu 5: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) bằng 80, trong đó tỉ lệ số hạt electron so với số hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm IIA B. chu kì 4, nhóm VIA C. chu kì 4, nhóm VIIB D. chu kì 4, nhóm IIB Câu 6: Tổng số hạt proton của 3 nguyên tử X, Y, Z là 45. X và Y thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp. X và Z kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Các hidroxit tương ứng với X, Y, Z là H1, H2, H3. Thứ tự giảm dần tính bazơ của H1, H2, H3 là A. H1 > H2 > H3 B. H1 > H3 > H2 C. H2 > H1 > H3 D. H3 > H1 > H2 Câu 7: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8, 19, 16. Nếu các cặp X và Y, Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hóa trị có cực? A. X và Z B. X và Y, Y và Z C. X và Y D. Y và Z Câu 8: Dãy chất nào trong các dãy sau đây đều gồm các chất mà phân tử có liên kết ion? A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3 B. Na2SO4, HCl, KHS, NH4Cl C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2 D. CH3NH3Cl, K2S, Na2SO3, NaHS Câu 9: Dãy chất nào trong các dãy sau đây đều gồm các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. HCl, KCl, HNO3, NO B. NH3, HSO4¯, SO2, SO3 C. N2, H2S, H2SO4, CO2 D. CH4, C2H2, H3PO4, NO2 Câu 10: Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số các chất là số nguyên tối giản): SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + H2SO4 + K2SO4 Các hệ số của KMnO4 và H2SO4 lần lượt là A. 2 và 2 B. 2 và 5 C. 1 và 5 D. 1 và 3 Câu 11: Cho phương trình phản ứng sau: Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 → ___ Các sản phẩm tạo thành là A. Na2SO4, Na2Cr2O7, K2SO4 B. Na2SO4, Cr2(SO4)3, K2SO4 C. Na2S, Na2CrO4, K2MnO4 D. SO2, Na2Cr2O7, K2SO4 Câu 12: Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 38,72 B. 35,5 C. 49,09 D. 35,36 Đáp án 1. D 2. C 3. B 4. A 5. C 6. C 7. A 8. D 9. B 10. A 11. B 12. A Câu 2: Ta có p + e + n = 60, p + e – n = 20 suy ra số hạt mang điện là 40 Tổng số hạt mang điện của ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt => Số hạt mang điện của ion M2+ là 22. => Số proton của M là 12 Câu 4: Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất của R là R2O5 Câu 5: Cation X2+ có số hạt proton là X, số hạt nơtron là N và số electron là (Z – 2) Ta có Z + N + (Z – 2) = 80 , (Z-2)/N = 4/5 => Z = 26, N = 30 Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2 X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Bài toán về chuyển động ném ngangĐề luyện thi đại học môn Hóa học số 5Đề luyện thi đại học môn Sinh học số 13Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 20: Sự ăn mòn kim loạiBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vậtĐề kiểm tra Hóa học lớp 11 số 4


Câu 1: Trong ion XO3 có 42 electron. Công thức hóa học của XO3

A. NO3

B. PO3

C. BrO3

D. ClO3

Câu 2: Hợp chất ion A tạo từ ion M2+ và X2-. Tổng số hạt trong phân tử A là 60. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt. Số hạt mang điện trong ion M2+

A. 18    B. 20    C. 22    D. 24

Câu 3: Các ion X+, Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.

X+, Y và Z lần lượt là

A. Na+, Cl, Ar

B. Na+, F, Ne

C. Li+, F, Ne

D. K+, Cl, Ar

Câu 4: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. N    B. As    C. S    D. P

Câu 5: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) bằng 80, trong đó tỉ lệ số hạt electron so với số hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 4, nhóm IIA

B. chu kì 4, nhóm VIA

C. chu kì 4, nhóm VIIB

D. chu kì 4, nhóm IIB

Câu 6: Tổng số hạt proton của 3 nguyên tử X, Y, Z là 45. X và Y thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp. X và Z kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Các hidroxit tương ứng với X, Y, Z là H1, H2, H3. Thứ tự giảm dần tính bazơ của H1, H2, H3

A. H1 > H2 > H3

B. H1 > H3 > H2

C. H2 > H1 > H3

D. H3 > H1 > H2

Câu 7: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8, 19, 16. Nếu các cặp X và Y, Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hóa trị có cực?

A. X và Z

B. X và Y, Y và Z

C. X và Y

D. Y và Z

Câu 8: Dãy chất nào trong các dãy sau đây đều gồm các chất mà phân tử có liên kết ion?

A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3

B. Na2SO4, HCl, KHS, NH4Cl

C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2

D. CH3NH3Cl, K2S, Na2SO3, NaHS

Câu 9: Dãy chất nào trong các dãy sau đây đều gồm các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. HCl, KCl, HNO3, NO

B. NH3, HSO4¯, SO2, SO3

C. N2, H2S, H2SO4, CO2

D. CH4, C2H2, H3PO4, NO2

Câu 10: Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số các chất là số nguyên tối giản):

SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + H2SO4 + K2SO4

Các hệ số của KMnO4 và H2SO4 lần lượt là

A. 2 và 2

B. 2 và 5

C. 1 và 5

D. 1 và 3

Câu 11: Cho phương trình phản ứng sau:

Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 → ___

Các sản phẩm tạo thành là

A. Na2SO4, Na2Cr2O7, K2SO4

B. Na2SO4, Cr2(SO4)3, K2SO4

C. Na2S, Na2CrO4, K2MnO4

D. SO2, Na2Cr2O7, K2SO4

Câu 12: Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 38,72    B. 35,5    C. 49,09    D. 35,36

Đáp án

1. D 2. C 3. B 4. A 5. C 6. C 7. A 8. D 9. B 10. A 11. B 12. A

Câu 2:

Ta có p + e + n = 60, p + e – n = 20 suy ra số hạt mang điện là 40

Tổng số hạt mang điện của ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt => Số hạt mang điện của ion M2+ là 22.

=> Số proton của M là 12

Câu 4:

Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất của R là R2O5

Câu 5:

Cation X2+ có số hạt proton là X, số hạt nơtron là N và số electron là (Z – 2)

Ta có Z + N + (Z – 2) = 80 , (Z-2)/N = 4/5

=> Z = 26, N = 30

Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2

X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

0