05/02/2018, 12:29

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh Câu 1: Cho vào ống nghiệm 1 đến 2 ml dung dịch hidro sunfua, nhỏ tiếp từng giọt dung dịch SO2 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh Câu 1: Cho vào ống nghiệm 1 đến 2 ml dung dịch hidro sunfua, nhỏ tiếp từng giọt dung dịch SO2 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được trong suốt. B. Xuất hiện kết tủa màu trắng đục sau đó chuyển thành màu vàng nhạt. C. Xuất hiện kết tủa màu trắng đục, sau đó kết tủa tan, dung dịch trong suốt. D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan, dung dịch trong suốt. Câu 2: Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây an toàn nhất? A. Rót nhanh axit vào nước. B. Rót nhanh nước vào axit. C. Rót từ từ axit vào nước. D. Rót từ từ nước vào axit. Câu 3: Rót vào cốc chứa đường saccarozơ khoảng 10 đến 15 ml dung dịch H2SO4 đặc. Hiện tượng quan sát được là A. đường tan trong axit tạo thành dung dịch trong suốt. B. đường bị hóa than màu nâu đỏ, trên bề mặt than có sủi bọt khí. C. đường tan trong axit tạo dung dịch có màu xanh. D. đường bị hóa than màu đen, trên bề mặt than có sủi bọt khí. Câu 4: Cho vào ống nghiệm vài mảnh đồng nhỏ, cho tiếp dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngon lửa đền cồn. Hiện tượng quan sát được là A. đồng tan cho dung dịch không màu, có bọt khí thoát ra không màu. B. đồng tan cho dung dịch không màu, có bọt khí thoát ra màu nâu đỏ. C. đồng tan cho dung dịch màu xanh, có bọt khí thoát ra không màu. D. đồng tan cho dung dịch không màu, có bọt khí thoát ra màu nâu đỏ. Đáp án 1. B 2. C 3. D 4. C Bài viết liên quanĐề luyện thi đại học môn Địa lý số 10Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 12Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Phản ứng phân hạch (phần 2)Đề kiểm tra Hóa học lớp 12 học kì II (Phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 1 (phần 1)Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 12 số 1 học kì 2 (Phần 3)Hãy viết một bài văn biểu cảm của em về một loài cây nào đó mà em yêu thích – Bài tập làm văn số 2 lớp 7Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (từ năm 1917 đến năm 1945) (phần 1)


Câu 1: Cho vào ống nghiệm 1 đến 2 ml dung dịch hidro sunfua, nhỏ tiếp từng giọt dung dịch SO2 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là

A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được trong suốt.

B. Xuất hiện kết tủa màu trắng đục sau đó chuyển thành màu vàng nhạt.

C. Xuất hiện kết tủa màu trắng đục, sau đó kết tủa tan, dung dịch trong suốt.

D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan, dung dịch trong suốt.

Câu 2: Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây an toàn nhất?

A. Rót nhanh axit vào nước.

B. Rót nhanh nước vào axit.

C. Rót từ từ axit vào nước.

D. Rót từ từ nước vào axit.

Câu 3: Rót vào cốc chứa đường saccarozơ khoảng 10 đến 15 ml dung dịch H2SO4 đặc. Hiện tượng quan sát được là

A. đường tan trong axit tạo thành dung dịch trong suốt.

B. đường bị hóa than màu nâu đỏ, trên bề mặt than có sủi bọt khí.

C. đường tan trong axit tạo dung dịch có màu xanh.

D. đường bị hóa than màu đen, trên bề mặt than có sủi bọt khí.

Câu 4: Cho vào ống nghiệm vài mảnh đồng nhỏ, cho tiếp dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngon lửa đền cồn. Hiện tượng quan sát được là

A. đồng tan cho dung dịch không màu, có bọt khí thoát ra không màu.

B. đồng tan cho dung dịch không màu, có bọt khí thoát ra màu nâu đỏ.

C. đồng tan cho dung dịch màu xanh, có bọt khí thoát ra không màu.

D. đồng tan cho dung dịch không màu, có bọt khí thoát ra màu nâu đỏ.

Đáp án

1. B 2. C 3. D 4. C
0