05/02/2018, 12:29

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua Câu 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 2: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua Câu 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 2: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng. C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng. D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng. Câu 4: Phát iểu nào sau đây sai? A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm. B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước. C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng. Câu 5: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là A. Cu, Al, Fe B. Cu, Ag, Fe C. CuO, Al, Fe D. Al, Fe, Ag Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 B. NaHCO3, AgNO3, CuO C. FeS, BaSO4, KOH D.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS Câu 7: Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. HCl + NaOH → NaCl + H2O B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2 C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Câu 8: Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 9: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72 B. 8,40 C. 3,36 D. 5,60 Câu 10: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg Câu 11: Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là A. canxi B. bari C. magie D. beri Câu 12: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 69,23% B. 34,60% C. 38,46% D. 51,92% Đáp án 1. A 2. B 3. A 4. B 5. C 6. B 7. C 8. A 9. B 10. A 11. A 12. A Câu 9: nKMnO4 = 0,15 mol Bảo toàn electron 2nCl2 = 5nKMnO4 => nCl2 = 0,375 mol => V = 8,4l Câu 10: nH2 = 0,0125 mol Bảo toàn electron 2nM = 2nH2 => nM = nH2 = 0,0125 mol => M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca) Câu 11: M + HCl → MCl2 + H2 nM = nMCl2 => Câu 12: nH2 = 0,4 mol Bảo toàn electron 3nAl + 2nMg = 2nH2 => 3nAl + 2nMg = 0,8 (1) mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2) Giải hệ (1) và (2) => nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol => %mAl = 0,2.27/7,8.100% = 69,23% Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúngBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Con lắc lò xo (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam(phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 26Tả cây mai vàng ngày Tết – Bài tập làm văn số 5 lớp 6Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (tiếp theo)

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua

Câu 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím

A. hóa đỏ.    B. hóa xanh.    C. không đổi màu.    D. mất màu.

Câu 2: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là

A. Fe    B. Zn    C. Cu    D. Ag

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách

A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng.

C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.

D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.

Câu 4: Phát iểu nào sau đây sai?

A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.

B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.

C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.

Câu 5: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là

A. Cu, Al, Fe

B. Cu, Ag, Fe

C. CuO, Al, Fe

D. Al, Fe, Ag

Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3

B. NaHCO3, AgNO3, CuO

C. FeS, BaSO4, KOH

D.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS

Câu 7: Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 8: Cho các phản ứng sau:

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 2    B. 1    C. 4    D. 3

Câu 9: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72    B. 8,40    C. 3,36    D. 5,60

Câu 10: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

A. Ca    B. Ba    C. Sr    D. Mg

Câu 11: Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là

A. canxi    B. bari    C. magie    D. beri

Câu 12: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 69,23%    B. 34,60%    C. 38,46%    D. 51,92%

Đáp án

1. A 2. B 3. A 4. B 5. C 6. B 7. C 8. A 9. B 10. A 11. A 12. A

Câu 9:

nKMnO4 = 0,15 mol

Bảo toàn electron

2nCl2 = 5nKMnO4 => nCl2 = 0,375 mol => V = 8,4l

Câu 10:

nH2 = 0,0125 mol

Bảo toàn electron

2nM = 2nH2 => nM = nH2 = 0,0125 mol

=> M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca)

Câu 11:

M + HCl → MCl2 + H2

nM = nMCl2 =>

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua

Câu 12:

nH2 = 0,4 mol

Bảo toàn electron

3nAl + 2nMg = 2nH2 => 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)

mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)

Giải hệ (1) và (2) => nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol

=> %mAl = 0,2.27/7,8.100% = 69,23%

0