Bài 5.1 trang 219 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12: a) Xác định a, b, c, d để đồ thị của các hàm số: y = x2 + ax + b...
a) Xác định a, b, c, d để đồ thị của các hàm số: y = x2 + ax + b và y = cx + d cùng đi qua hai điểm M(1; 1) và B(3; 3).. Bài 5.1 trang 219 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 – BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM – GIẢI TÍCH 12 a) Xác định a, b, c, d để đồ thị của các hàm số: y = x 2 + ax + b ...
y = x2 + ax + b và y = cx + d
cùng đi qua hai điểm M(1; 1) và B(3; 3).. Bài 5.1 trang 219 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 – BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM – GIẢI TÍCH 12
a) Xác định a, b, c, d để đồ thị của các hàm số:
y = x2 + ax + b và y = cx + d
cùng đi qua hai điểm M(1; 1) và B(3; 3).
b) Vẽ đồ thị của các hàm số ứng với các giá trị a, b, c và d tìm được trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong trên.
c) Tính thể tích của vật thể tròn xoay sinh bởi hình phẳng trên quay quanh trục hoành.
Hướng dẫn làm bài
a) a và b thỏa mãn hệ phương trình :
(left{ {matrix{{1 + a + b = 1} cr {9 + 3a + b = 3} cr} } ight. Leftrightarrow left{ {matrix{{a + b = 0} cr {3a + b = – 6} cr} } ight. Leftrightarrowleft{ {matrix{{a = – 3} cr {b = 3} cr} } ight.)
c và d thỏa mãn hệ phương trình:
(left{ {matrix{{c + d = 1} cr {3c + d = 3} cr} Leftrightarrow left{ {matrix{{c = 1} cr {d = 0} cr} } ight.} ight.)
b) (H.90) Ta có hai hàm số tương ứng là: y = x2 – 3x + 3 và y = x
Vậy (S = intlimits_1^3 {( – {x^2} + 4x – 3)dx} = {4 over 3}) (đơn vị diện tích)
c) V = V1 – V2 , trong đó V1 là thể tích vật thể tròn xoay sinh ra do quay hình thang ACDB quanh trục Ox , V2 là thể tích vật thể tròn xoay sinh ra do quay hình thang cong ACDB quanh trục Ox.
Ta có ({V_1} = pi intlimits_1^3 {{x^2}dx = {{26} over 3}pi } )
({V_2} = pi intlimits_1^3 {{{({x^2} – 3x + 3)}^2}dx = {{22} over 5}pi } )
Vậy (V = {{26} over 3}pi – {{22} over 5}pi = {{64} over {15}}pi ) (đơn vị thể tích)