26/04/2018, 15:57

Bài 4 trang 44 SGK Giải tích 12

Giải bài 4 trang 44 SGK Giải tích 12. Bằng cách khảo sát hàm số, hãy tìm số nghiệm của các phương trình sau: ...

Giải bài 4 trang 44 SGK Giải tích 12. Bằng cách khảo sát hàm số, hãy tìm số nghiệm của các phương trình sau:

Đề bài

Bằng cách khảo sát hàm số, hãy tìm số nghiệm của các phương trình sau:

a) ({x^3}-3{x^2} + 5 = 0);      

b) (- 2{x^3} + 3{x^2}-2 = 0) ;      

c) (2{x^2}-{x^4} =  - 1).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Khảo sát sự biến thiên của các hàm số (y=fleft( x ight))  lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị hàm số.

+) Số nghiệm của phương trình (fleft( x ight)=a) là số giao điểm của đồ thị hàm số (y=fleft( x ight))   với đường thẳng (y=a.)

+) Khi đó dựa vào đồ thị hàm số để xác định số giao điểm và kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Xét hàm số: (y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+5)

+) Tập xác định: (D=R.)

+) Sự biến thiên:

Ta có: (y'=3{{x}^{2}}-6xRightarrow y'=0Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6x=0Leftrightarrow left[ egin{align}  & x=0   & x=2 end{align} ight..)

Hàm số đồng biến trên khoảng (left( infty ;0 ight)) và (left( 2;+infty  ight)); hàm số nghịch biến trên khoảng (left( 0; 2 ight).)

Hàm số đạt cực đại tại (x=0; {{y}_{CD}}=5.)

Hàm số đạt cực tiểu tại (x=2; {{y}_{CT}}=1.)

+) Giới hạn: (underset{x o -infty }{mathop{lim }},y=-infty ; underset{x o +infty }{mathop{lim }},y=+infty .)

Bảng biến thiên:

 

+) Đồ thị hàm số:

 

Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm (left( 0; 5 ight).)

Số nghiệm của phương trình ({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+5=0) là số giao điểm của đồ thị hàm số (y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+5) và trục hoành.

Từ đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số giao với trục hoành tại 1 điểm duy nhất.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

b) (-2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-2=0.)

Ta có: (PtLeftrightarrow 2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}=-2.)

Xét hàm số: (y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}.)

Tập xác định: (D=R.)

Ta có: (y'=6{{x}^{2}}-6xRightarrow y'=0Leftrightarrow 6{{x}^{2}}-6x=0Leftrightarrow left[ egin{align}  & x=0   & x=1 end{align} ight..)

Hàm số đồng biến trên khoảng (left( -infty ; 0 ight)) và (left( 1;+infty  ight);) nghịch biến trên khoảng (left( 0; 1 ight).)

Hàm số đạt cực đại tại (x=0; {{y}_{CD}}=0.)

Hàm số đạt cực tiểu tại (x=1; {{y}_{CT}}=-1.)

Giới hạn: (underset{x o -infty }{mathop{lim }},y=-infty ; underset{x o +infty }{mathop{lim }},y=+infty .)

Bảng biến thiên:

 

Đồ thị:

 

Số nghiệm của phương trình (-2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1=0)  là số giao điểm của đồ thị hàm số (y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}) và đường thẳng (y=-2.)

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng (y=-2) cắt đồ thị hàm số (y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}) tại 1 điểm duy nhất.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

c) (2{{x}^{2}}-{{x}^{4}}=-1.)

Xét hàm số: (y=2{{x}^{2}}-{{x}^{4}}.)

Tập xác định: (D=R.)

Sự biến thiên: (y'=4x-4{{x}^{3}}Rightarrow y'=0Leftrightarrow 4x-4{{x}^{3}}=0Leftrightarrow left[ egin{align}& x=0   & x=pm 1 end{align} ight..)

Hàm số đồng biến trên khoảng (left( -infty ; -1 ight)) và (left( 0; 1 ight);) hàm số nghịch biến trên khoảng (left( -1; 0 ight)) và (left( 1;+infty  ight).)

Hàm số đạt cực đại tại hai điểm (x=-1) và (x=1; {{y}_{CD}}=1.)

Hàm số đạt cực tiểu tại (x=0; {{y}_{CT}}=0.)

Giới hạn: (underset{x o -infty }{mathop{lim }},=-infty ;underset{x o +infty }{mathop{lim }},=-infty .)

Bảng biến thiên:

 

Đồ thị:

 

Số nghiệm của phương trình (2{{x}^{2}}-{{x}^{4}}=-1) là số giao điểm của đồ thị hàm số (y=2{{x}^{2}}-{{x}^{4}}) và đường thẳng (y=-1.)

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng (y=-1) cắt đồ thị hàm số (y=2{{x}^{2}}-{{x}^{4}})  tại hai điểm phân biệt.

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.

        

soanbailop6.com

0